Luyện tập Số nguyên tố Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Bài tập Toán lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo

Nội dung
  • 14 Đánh giá

Bài tập Toán lớp 6: Số nguyên tố Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Có đáp án

GiaiToan.com xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Bài tập Toán 6: Số nguyên tố Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố bài tập trắc nghiệm được xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm sách Chân trời sáng tạo. Nhằm giúp học sinh củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, khả năng tư duy với các dạng bài tập mới nhất trong chương trình Toán lớp 6. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán Chương 1: Số tự nhiên

------> Bài tiếp theo: Luyện tập Ước chung, Ước chung lớn nhất

-----> Bài liên quan:

Bài tập Toán 6 Số nguyên tố Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố được trình bày dưới dạng bài tập trực tuyến nên các em học sinh có thể trực tiếp vào làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Bài tập có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn. Ngoài ra mời quý thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Lý thuyết toán lớp 6 Sách chân trời sáng tạo, Giải Toán lớp 6 Sách chân trời sáng tạo, Luyện tập Toán lớp 6, ....

  • Câu 1: Trong các số sau: 59; 101; 355; 1341; 119; 29 những số nào là số nguyên tố?
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    59; 101; 29 là các số nguyên tố vì chỉ có hai ước là 1 và chính nó

  • Câu 2: Tổng (hiệu) nào dưới đây không phải là hợp số?
  • Câu 3: Có bao nhiêu số nguyên tố a thỏa mãn 50 < a < 60?
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    Các số x thỏa mãn 50 < x < 60 là 51; 52; 53; 54; 55; 56; 57; 58; 59

    Trong đó các số nguyên tố là 53; 59

    Vậy có hai số nguyên tố thỏa mãn đề bài.

  • Câu 4:

    Thay số tự nhiên vào dấu * để \overline {3*} là hợp số

  • Câu 5: Có bao nhiêu số tự nhiên n thỏa mãn điều kiện (n + 17) chia hết cho (n + 2)
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    Ta có n + 17 = [(n + 2) + 15] chia hết cho (n + 2) => 15 chia hết cho (n + 2)

    Khi đó (n + 2) thuộc ước của 15

    Mà Ư(15) = {1; 3; 5; 15}

    Laoij trường hợp n + 2 = 5

    Vậy ta có n ∈ {1; 3; 13}

  • Câu 6:

    Biết a = {2^3}{.5^2}.11. Số nào sau đây không là ước của a?

  • Câu 7: Phân tích 126 ra thừa số nguyên tố ta được kết quả:
  • Câu 8: Tích hai số tự nhiên bằng 27. Hai số đó là:
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    27 = 3.9

  • Câu 9: Khi phân tích các số 2150; 1490; 2340 ra thừa số nguyên tố thì số nào có chứa tất cả các thừa số nguyên tố 2; 3 và 5?
  • Câu 10: Tìm các số tự nhiên n, biết 1 + 2 + 3 + 4 + … + n = 465
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    Ta có:

    1 + 2 + 3 + 4 + … + n = n(n + 1) : 2

    => (n + 1) : 2 = 465

    => n(n + 1) = 930

    => n = 30

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Chia sẻ bởi: Bắp
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo