Bài tập Toán 8 Rút gọn phân thức đại số Chuyên đề Toán 8

Nội dung
  • 1 Đánh giá

GiaiToan.com biên soạn và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo tài liệu Bài tập Toán 8 Rút gọn phân thức đại số. Đây là một trong những dạng toán khó và thường gặp trong các bài kiểm tra và đề thi môn Toán lớp 8, đòi hỏi việc vận dụng linh hoạt các kiến thức Đại số Toán 8. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán lớp 8 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

1. Phân thức đại số

- Một phân thức đại số (phân thức) là một biểu thức có dạng \dfrac{A}{B} , trong đó A, B là những đa thức, B là đa thức khác 0.

- A được gọi là tử thức (tử), B được gọi là mẫu thức (mẫu).

2. Rút gọn phân thức đại số

- Muốn rút gọn một phân thức ta làm như sau:

  • Bước 1: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung của chúng.
  • Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
  • Bước 3: Rút gọn phân thức

3. Bài tập rút gọn phân thức

Ví dụ 1: Rút gọn các phân thức sau

a) \dfrac{{18xy}}{{12yz}}b) \dfrac{{ - 12{x^2}y}}{{ - 16x{y^2}}}
c) \dfrac{{ - 36{x^3}}}{{12{y^3}}}d) \dfrac{{12{x^3}y}}{{15x{y^4}}}

Hướng dẫn giải

a)

\dfrac{{18xy}}{{12yz}} = \dfrac{{6.3.xy}}{{6.2yz}} = \dfrac{3x}{2z}

b)

\dfrac{{ - 12{x^2}y}}{{ - 16x{y^2}}} = \dfrac{{ - 4.2{x^2}y}}{{ - 4.4x{y^2}}} = \dfrac{x}{{2y}}

c)

\dfrac{{ - 36{x^3}}}{{12{y^3}}} = \dfrac{{ - 12.3{x^3}}}{{12{y^3}}} = \dfrac{{ - 3{x^3}}}{{{y^3}}}

d)

\dfrac{{12{x^3}y}}{{15x{y^4}}} = \dfrac{{3.4{x^3}y}}{{3.5x{y^4}}} = \dfrac{{4{x^2}}}{{5{y^3}}}

Ví dụ 2: Rút gọn rồi tính giá trị của phân thức thu gọn

a) A = \dfrac{{{x^2} + 5x + 6}}{{{x^2} + 4x + 4}} tại x = 3b) B = \dfrac{{{x^2} + xy - x - y}}{{{x^2} - xy - x + y}} tại x = 1 và y = 5
c) C = \dfrac{{{x^3} - 6{x^2} + 9x}}{{{x^2} - 9}} tại x = 2d) D= \dfrac{{{x^2} + 10x + 25}}{{{x^3} + 5{x^2} - 25x - 125}} tại x = 2021

Hướng dẫn giải:

a)

\begin{array}{l}
A = \dfrac{{{x^2} + 5x + 6}}{{{x^2} + 4x + 4}}\\
A = \dfrac{{{x^2} + 2x + 3x + 6}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\\
A = \dfrac{{x\left( {x + 2} \right) + 3\left( {x + 2} \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\\
A = \dfrac{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\\
A = \dfrac{{x + 3}}{{x + 2}}
\end{array}

Khi x = 3 thay vào A ta được A = \dfrac{{x + 3}}{{x + 2}} = \dfrac{{3 + 3}}{{3 + 2}} = \dfrac{6}{5}

b)

\begin{array}{l}B = \dfrac{{{x^2} + xy - x - y}}{{{x^2} - xy - x + y}}\\B = \dfrac{{x\left( {x + y} \right) - \left( {x + y} \right)}}{{x\left( {x - y} \right) - \left( {x - y} \right)}}\\B = \dfrac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + y} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - y} \right)}}\\B = \dfrac{{x + y}}{{x - y}}\end{array}

Khi x = 1 và y = 5 thay vào B ta được B = \dfrac{{x + y}}{{x - y}} = \dfrac{{1 + 5}}{{1 - 5}} =  - \dfrac{3}{2}

c)

\begin{array}{l}
C = \dfrac{{{x^3} - 6{x^2} + 9x}}{{{x^2} - 9}}\\
C = \dfrac{{{x^3} - 6{x^2} + 9x}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\\
C = \dfrac{{x\left( {{x^2} - 6x + 9} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\\
C = \dfrac{{x{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\\
C = \dfrac{{x\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)}}
\end{array}

Khi x = 2 thay vào C ta được C = \dfrac{{x\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)}} = \dfrac{{2\left( {2 - 3} \right)}}{{\left( {2 + 3} \right)}} =  - \dfrac{2}{5}

d)

\begin{array}{l}
\dfrac{{{x^2} + 10x + 25}}{{{x^3} + 5{x^2} - 25x - 125}}\\
 = \dfrac{{{{\left( {x + 5} \right)}^2}}}{{{x^2}\left( {x + 5} \right) - 25\left( {x + 5} \right)}}\\
 = \dfrac{{{{\left( {x + 5} \right)}^2}}}{{\left( {{x^2} - 25} \right)\left( {x + 5} \right)}}\\
 = \dfrac{{{{\left( {x + 5} \right)}^2}}}{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)\left( {x + 5} \right)}}\\
 = \dfrac{{{{\left( {x + 5} \right)}^2}}}{{\left( {x - 5} \right){{\left( {x + 5} \right)}^2}}}\\
 = \dfrac{1}{{\left( {x - 5} \right)}}
\end{array}

Khi x = 2021 thay vào D ta được D = \dfrac{1}{{\left( {x - 5} \right)}} = \dfrac{1}{{2021 - 5}} = \dfrac{1}{{2016}}

Ví dụ 3:

Cho biểu thức

B = \dfrac{{{x^4} - {x^3} - x + 1}}{{{x^4} + {x^3} + 3{x^2} + 2(x + 1)}}.

Chứng minh rằng biểu thức không âm với mọi giá trị của x

Hướng dẫn giải

Ta có:

\begin{array}{l}
B = \dfrac{{{x^4} - {x^3} - x + 1}}{{{x^4} + {x^3} + 3{x^2} + 2x + 2}}\\
B = \dfrac{{{x^4} - {x^3} - x + 1}}{{{x^4} + {x^3} + {x^2} + 2{x^2} + 2x + 2}}\\
B = \dfrac{{{x^3}\left( {x - 1} \right) - \left( {x - 1} \right)}}{{{x^2}\left( {{x^2} + x + 1} \right) + 2\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\\
B = \dfrac{{\left( {{x^3} - 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{{x^2}\left( {{x^2} + x + 1} \right) + 2\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\\
B = \dfrac{{\left( {{x^3} - 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {{x^2} + 2} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\\
B = \dfrac{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {{x^2} + 2} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\\
B = \dfrac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{\left( {{x^2} + 2} \right)}}
\end{array}

Lại có:

\left\{ \begin{array}{l}
{\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\\
{x^2} + 2 > 0
\end{array} \right.\left( {\forall x} \right) \Rightarrow B = \dfrac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{\left( {{x^2} + 2} \right)}} > 0\,\,\left( {\forall x} \right)

Vậy biểu thức B luôn dương với mọi giá trị của x

Tài liệu tham khảo

---------------------------------------------------------------

Trên đây là bài tập hướng dẫn chi tiết cho các bài tập Bài tập Toán 8 Rút gọn phân thức đại số. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc kiến thức cơ bản môn Toán 8 và hỗ trợ các em học sinh trong các kì thi trong năm học lớp 8.

Chia sẻ bởi: Lê Thị Thùy
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt xem: 374
Sắp xếp theo

    Chủ đề liên quan