Tính chất đường phân giác của tam giác Luyện tập Toán 8

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Tính chất đường phân giác của tam giác đưa ra phương pháp và các ví dụ cụ thể, giúp các bạn học sinh lớp 8 ôn tập và củng cố kiến thức về dạng toán 8. Tài liệu bao gồm các bài tập ví dụ minh họa có lời giải và bài tập rèn luyện giúp các bạn bao quát nhiều dạng bài chuyên đềTính chất đường phân giác của tam giác Toán lớp 8. Chúc các bạn học tập hiệu quả!

1. Tính chất đường phân giác của tam giác

- Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy

- Xét tam giác ABC có AD là phân giác của \widehat {BAC} \Rightarrow \dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{{AB}}{{AC}}

Chú ý:

- Định lý vẫn đùng với tia phân giác góc ngoài của tam giác.

- Xét tam giác ABC có AD là phân giác góc ngoài tại đỉnh A của tam giác ABC. Ta có:

\dfrac{{DB}}{{DC}} = \dfrac{{AB}}{{AC}}\,\,\,\,\,\left( {AB \ne AC} \right)

2. Bài tập tính chất đường phân giác trong tam giác

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC, trung tuyến BM cắt tia phân giác CD tại P. Chứng minh rằng:

\dfrac{{PC}}{{PD}} - \dfrac{{AC}}{{BC}} = 1

Hướng dẫn giải

Ta có: \dfrac{{PC}}{{PD}} = \dfrac{{AC}}{{BC}} + 1

Do CD là phân giác của nên \dfrac{{DA}}{{DB}} = \dfrac{{AC}}{{BC}} \Leftrightarrow \dfrac{{DA}}{{DB}} + 1 = \dfrac{{AC}}{{BC}} + 1 \Leftrightarrow \dfrac{{AB}}{{DB}} = \dfrac{{AC}}{{BC}} + 1

(1)

Vẽ DK // BM ( K thuộc AM) , theo định lý Ta- let ta có: \dfrac{{PC}}{{PD}} = \dfrac{{MC}}{{MK}} = \dfrac{{MA}}{{MK}} = \dfrac{{AB}}{{DB}}(2)

Từ (1) và (2) ta được \dfrac{{PC}}{{PD}} = \dfrac{{AC}}{{BC}} + 1(đpcm)

Ví dụ 2: Cho tam giác ABC cân tại A và \widehat A = {36^ \circ } . Chứng minh rằng: A{B^2} = AB.BC + B{C^2}

Hướng dẫn giải

Kẻ phân giác BD của \widehat {ABC}, khi đó {\widehat B_1} = \widehat {{B_1}} = {36^ \circ } \Rightarrow \Delta ABD cân tại D và \Delta BCD cân tại B

Theo tính chất đường phân giác trong tam giác ABC, ta có: \dfrac{{BA}}{{BC}} = \dfrac{{AD}}{{CD}} \Rightarrow \dfrac{{BA}}{{BC}} = \dfrac{{BC}}{{AC - AD}}

Mà AB = AC; AD = BC nên

\begin{array}{l}
\dfrac{{BA}}{{BC}} = \dfrac{{BC}}{{AB - BC}} \Leftrightarrow BA\left( {BA - BC} \right) = B{C^2}\\
 \Leftrightarrow B{A^2} - BA.BC = B{C^2} \Leftrightarrow B{A^2} = BA.BC + B{C^2}
\end{array}

Ví dụ 3: Cho tam giác ABCD có trọng tâm G và I là giao điểm của ba đường phân giác trong. Biết rằng IG // BC. Chứng minh rằng AB + AC = 2. BC

Hướng dẫn giải

Gọi D, M lần lượt là giao điểm của AI, AG với BC

Theo tính chất đường phân giác trong của tam giác ABD, ACD. Ta có:

\dfrac{{IA}}{{ID}} = \dfrac{{AB}}{{BD}} = \dfrac{{CA}}{{CD}} = \dfrac{{AB + AC}}{{BD + CD}} = \dfrac{{AB + AC}}{{BC}}

IG//BC \Rightarrow \dfrac{{IA}}{{ID}} = \dfrac{{GA}}{{GM}} = 2 \Rightarrow \dfrac{{AB + AC}}{{BC}} = 2

Hay AB + AC = 2. BC

Ví dụ 4: Cho tam giác ABCD có BE và CF là hai đường phân giác cắt nhau tại O. Chứng minh rằng nếuOB.OC = \frac{1}{2}BE.CF thì tam giác ABC vuông tại A

Hướng dẫn giải

Đặt BC = a, AC = b, AB = c

Theo tính chất đường phân giác, ta có:

\begin{array}{l}
\dfrac{{BF}}{{FA}} = \dfrac{{BC}}{{AC}} \Rightarrow \dfrac{{BF}}{{FA + BF}} = \dfrac{{BC}}{{BC + AC}} = \dfrac{{BF}}{{AB}} = \dfrac{{BC}}{{BC + AC}}\\
 \Rightarrow \dfrac{{BF}}{c} = \dfrac{a}{{a + b}} \Rightarrow BF = \dfrac{{ac}}{{a + b}}
\end{array}

Lại có: \dfrac{{OF}}{{OC}} = \dfrac{{BF}}{{BC}} = \dfrac{c}{{a + b}} \Rightarrow \dfrac{{OF + OC}}{{OC}} = \dfrac{{a + b + c}}{{a + b}} \Rightarrow \dfrac{{CF}}{{OC}} = \dfrac{{a + b + c}}{{a + b}}

Tương tự ta có: \dfrac{{BE}}{{OB}} = \dfrac{{a + b + c}}{{a + b}}

Theo giả thiết ta có:

\begin{array}{l}
BO.OC = \dfrac{1}{2}BE.CF \Rightarrow \dfrac{{BE.CF}}{{OB.OC}} = 2 \Rightarrow \dfrac{{{{\left( {a + b + c} \right)}^2}}}{{\left( {a + c} \right)\left( {a + b} \right)}} = 2\\
 \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} + 2ab + 2ac + 2bc = 2{a^2} + 2ab + 2ac + 2bc\\
 \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} = {c^2}
\end{array}

Vậy tam giác ABC vuông tại A

--------------------------------------------------------

Hi vọng Chuyên đề Tính chất đường phân giác trong tam giác là tài liệu hữu ích cho các bạn ôn tập kiểm tra năng lực, bổ trợ cho quá trình học tập trong chương trình lớp 8 cũng như ôn luyện cho các kì thi sắp tới. Mời thầy cô và bạn đọc tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Hỏi đáp Toán 8, Lý thuyết Toán 8, Giải Toán 8, Luyện tập Toán 8, ... Chúc các bạn học tốt!

Chia sẻ bởi: Lê Thị Thùy
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt xem: 14
Tìm thêm: Toán 8
Sắp xếp theo

    Chủ đề liên quan