Luyện tập phép chia phân thức Luyện tập Toán 8

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Luyện tập phép chia phân thức

Giaitoan.com xin giới thiệu đến bạc đọc tài liệu: Bài tập Toán 8 - Phân thức đại số nhằm giúp bạn đọc củng cố lại toàn bộ kiến thức của phần lý thuyết. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng bài nhé!

Bài tập trắc nghiệm phép chia phân thức đại số  được để dưới dạng trực tuyến nên các em có thể trực tiếp làm bài tập và kiểm tra kết quả trên hệ thống. Bài tập có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em dễ dàng đối chiếu và tìm ra lỗi sai của mình

-----> Bài tiếp theo: Biến đổi biểu thức hữu tỷ

Bài tập liên quan:

Toán 8 - Bài 11: Phép chia phân thức
Giải toán 8 - Bài 11: Phép chia phân thức

  • Câu 1

    Kết quả của phép tính là\left( {\dfrac{x}{{{y^2}}}} \right):\left( {\dfrac{{{x^3}}}{y}} \right)

    Gợi ý lời giải:
    \begin{array}{l}
\left( {\dfrac{x}{{{y^2}}}} \right):\left( {\dfrac{{{x^3}}}{y}} \right)\\
 = \left( {\dfrac{x}{{{y^2}}}} \right).\left( {\dfrac{y}{{{x^3}}}} \right) = \dfrac{1}{{{x^2}y}}
\end{array}
  • Câu 2

    Kết quả của phép tính\dfrac{{1 - {x^2}}}{{{x^2} - 2x}}:\dfrac{{2 + 2x}}{{3x}}

    Gợi ý lời giải:
    \dfrac{{1 - {x^2}}}{{{x^2} - 2x}}:\dfrac{{2 + 2x}}{{3x}} = \dfrac{{\left( {1 - x} \right)\left( {1 + x} \right)}}{{x\left( {x - 2} \right)}}.\frac{{3x}}{{2\left( {1 + x} \right)}} = \dfrac{{\left( {1 - x} \right).3}}{{\left( {x - 2} \right)}}
  • Câu 3

    Rút gọn biểu thức sau A = \dfrac{{{x^2}}}{{6{y^2}}}:\dfrac{{3x}}{{2y}}:\dfrac{{3x}}{2} . Chọn đáp án đúng

    Gợi ý lời giải:
    \begin{array}{l}
A = \dfrac{{{x^2}}}{{6{y^2}}}:\dfrac{{3x}}{{2y}}:\dfrac{{3x}}{2}\\
\dfrac{{{x^2}}}{{6{y^2}}}.\dfrac{{2y}}{{3x}}.\dfrac{2}{{3x}} = \dfrac{2}{{27y}}
\end{array}
  • Câu 4

    Tìm biểu thức A biết \dfrac{{2x + 3z}}{{{x^3} - {z^3}}}.A = \dfrac{{2{x^2} + 3xz}}{{{x^2} + xz + {z^2}}} : . Chọn đáp án đúng

    Gợi ý lời giải:
    A = \frac{{2{x^2} + 3xz}}{{{x^2} + xz + {z^2}}}:\frac{{2x + 3z}}{{{x^3} - {z^3}}} = x\left( {x - z} \right)
  • Câu 5

    Tìm A biết \dfrac{{2x + 3y}}{{{x^3} - {z^3}}}.A = \dfrac{{4{x^2} + 6xz}}{{3{x^2} + 3xz + 3{z^2}}}\,\,\,\,\left( {x \ne \dfrac{{ - 3}}{2};x \ne z} \right)

    Gợi ý lời giải:
    \begin{array}{l}
\dfrac{{2x + 3y}}{{{x^3} - {z^3}}}.A = \dfrac{{4{x^2} + 6xz}}{{3{x^2} + 3xz + 3{z^2}}}\,\\
 \Rightarrow A = \dfrac{{4{x^2} + 6xz}}{{3{x^2} + 3xz + 3{z^2}}}:\dfrac{{2x + 3y}}{{{x^3} - {z^3}}}\\
A = \dfrac{{4{x^2} + 6xz}}{{3{x^2} + 3xz + 3{z^2}}}.\dfrac{{{x^3} - {z^3}}}{{2x + 3y}}\\
A = \dfrac{2}{3}x\left( {x - z} \right)
\end{array}
  • Câu 6

    Điền vào chỗ trống \dfrac{{4{y^2} + 8y + 16}}{{{y^3} - 5{y^2} - y + 5}}:\left( {......} \right) = \dfrac{{{y^3} - 8}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 5} \right)}}: . Chọn đáp án đúng

    Gợi ý lời giải:
    \begin{array}{l}\dfrac{{4{y^2} + 8y + 16}}{{{y^3} - 5{y^2} - y + 5}}:\left( {......} \right) = \dfrac{{{y^3} - 8}}{{\left( {y + 1} \right)\left( {y - 5} \right)}}\\\left( {......} \right) = \dfrac{{4{y^2} + 8y + 16}}{{{y^3} - 5{y^2} - y + 5}}:\dfrac{{{y^3} - 8}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 5} \right)}}\\\left( {......} \right) = \dfrac{{4\left( {{y^2} + 2y + 4} \right)}}{{\left( {y + 1} \right)\left( {y - 5} \right)}}.\dfrac{{\left( {y + 1} \right)\left( {y - 5} \right)}}{{\left( {y - 2} \right)\left( {{y^2} + 2y + 4} \right)}}\\\left( {......} \right) = \dfrac{4}{{\left( {y - 1} \right)\left( {y - 2} \right)}}\end{array}
  • Câu 7

    Tính giá trị của biểu thức \dfrac{{{x^4} - x{y^3}}}{{2xy + {y^2}}}:\dfrac{{{x^3} + {x^2}y + x{y^2}}}{{2x + y}}  tại x=4, y=5.

    Gợi ý lời giải:
    \begin{array}{l}
\dfrac{{{x^4} - x{y^3}}}{{2xy + {y^2}}}:\dfrac{{{x^3} + {x^2}y + x{y^2}}}{{2x + y}}\\
 = \dfrac{{{x^4} - x{y^3}}}{{2xy + {y^2}}}.\dfrac{{2x + y}}{{{x^3} + {x^2}y + x{y^2}}}\\
 = \dfrac{{x\left( {{x^3} - {y^3}} \right)}}{{y\left( {2x + y} \right)}}.\dfrac{{2x + y}}{{x\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)}}\\
 = \dfrac{{x - y}}{y}
\end{array}
    Với x=4, y=5 ta được \dfrac{{x - y}}{y} = \dfrac{{4 - 5}}{5} = \dfrac{{ - 1}}{5}
  • Câu 8

    Kết quả của phép tínhA = \left( { - \dfrac{{ - 2x + 10}}{x} + \dfrac{{5x + 50}}{{{x^2} + 5x}} + \dfrac{{{x^2}}}{{5x + 25}}} \right):\left( {\dfrac{{3x + 15}}{7}} \right) là?

    Gợi ý lời giải:
    \begin{array}{l}
A = \left( { - \dfrac{{ - 2x + 10}}{x} + \dfrac{{5x + 50}}{{{x^2} + 5x}} + \dfrac{{{x^2}}}{{5x + 25}}} \right):\left( {\dfrac{{3x + 15}}{7}} \right)\\
A = \left( { - \dfrac{{ - 10\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}}{{x\left( {x + 5} \right)}} + \dfrac{{5x + 50}}{{\left( {x + 5} \right)x}} + \dfrac{{{x^3}}}{{5x\left( {x + 5} \right)}}} \right):\left( {\dfrac{{3x + 15}}{7}} \right)\\
A = \left( { - \dfrac{{ - 10\left( {{x^2} - 25} \right) + 5x + 50 + {x^3}}}{{x\left( {x + 5} \right)}}} \right):\left( {\dfrac{{3x + 15}}{7}} \right)\\
A = \dfrac{7}{{15}}
\end{array}
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Bắt đầu ngay
Kết quả

Không ổn rồi!

Bạn đã làm sai một số câu hỏi. Vậy là bạn vẫn chưa hoàn toàn nắm chắc phần lý thuyết của bài học này. Hãy lên núi tu luyện lại kiến thức tại đây nhé: Lý thuyết phép chia phân thức

Kết quả

Tiếc thật, chỉ một chút nữa thôi, bạn đã chinh phục được bài kiểm tra này rồi. Nhưng không sao, hãy thử lại thêm một lần nữa nhé!

Làm lại bài này: Luyện tập phép chia phân thức

Làm bài tiếp theo: Luyện tập biến đổi phân thức hữu tỷ

Kết quả

Chúc mừng bạn!

Wao! Bạn vừa đạt điểm tối đa bài kiểm tra này. Vậy là bạn đã nắm chắc các kiến thức của chương rồi. Hãy tiếp tục hành trình của mình với bài tiếp theo nhé!

Bài tiếp: Luyện tập biến đổi phân thức hữu tỷ

Kiểm tra kết quả Xem đáp án Làm lại
Chia sẻ bởi: Lê Thị Thùy
Mời bạn đánh giá!
Tìm thêm: Bài tập Toán 8
Sắp xếp theo

    Chủ đề liên quan