Luyện tập Dấu hiệu chia hết Sách kết nối tri thức với cuộc sống Bài tập Toán lớp 6

Nội dung
  • 6 Đánh giá

Bài tập Toán lớp 6 Dấu hiệu chia hết- Có đáp án

GiaiToan.com xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Bài test: Dấu hiệu chia hết được xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Nhằm giúp học sinh lớp 6 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, khả năng tư duy với các dạng bài tập mới nhất. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán Chương 1: Tập hợp các số tự nhiên

Bài tập Toán 6 Dấu hiệu chia hết Sách kết nối tri thức với cuộc sống có đáp án được trình bày dưới dạng bài tập trực tuyến nên các em học sinh có thể trực tiếp vào làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Bài tập có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

Ngoài ra mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Giải Toán 6 sách Cánh Diều, Giải Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo, Luyện tập Toán lớp 6, Đề thi học kì 1 lớp 6 Có đáp án chi tiết

------> Bài tiếp theo: Luyện tập Số nguyên tố

------> Bài liên quan:

  • Câu 1: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    Vì 125 và 135 chia hết cho 5 nhưng 234 không chia hết cho 5

    => 125 + 350 – 234 không chia hết cho 5

  • Câu 2: Trong các số sau: 115; 234; 560; 228; 117; 630; 738. Số nào chia hết cho 9
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    Các số 234; 117; 630; 738 có tổng các chữ số chia hết cho 9 nên các số đó chia hết cho 9

  • Câu 3: Số dư khi chia 2789 cho 3 là:
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    2789 cho 3 dư 2

  • Câu 4: Cho B = 108 + 468 – 72. Khẳng định nào sau đây chính xác nhất?
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    Ta có: 108; 468; 72 chia hết cho 2 => B chia hết cho 2

    Ta lại có:

    108 có tổng các chữ số 1 + 0 + 8 = 9 => 108 chia hết cho 3 và 9

    468 có tổng các chữ số 4 + 6 + 8 = 18 => 468 chia hết cho 3 và 9

    72 có tổng các chữ số 7 + 2 = 9 => 72 chia hết cho 3 và 9

    => B chia hết cho 3 và 9

    Vậy B chia hết cho cả 2, 3 và 9

  • Câu 5: Từ các chữ số 0; 1; 3; 8, lập được bao nhiêu chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    Ba số 1; 3; 8 có tổng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 138; 183; 318; 381; 813; 831

  • Câu 6:

    Tổng {10^{20}} + 2 chia hết cho:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    {10^{20}} + 2 = \underbrace {100...00}_{20{\text{ so 0}}} + 2 = \underbrace {100...02}_{{\text{19 so 0}}}

    Có tổng các chữ số bằng 3 nên tổng chia hết cho 3

  • Câu 7:

    Điền vào dấu * để \overline {37*} chia hết cho 2

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    Số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2

  • Câu 8:

    Tìm x và y thích hợp để \overline {a18b} chia hết cho 2 và 5

  • Câu 9: Có bao nhiêu số có ba chữ số chia hết cho 5?
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    Số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho 5 là 995

    Số bé nhất có ba chữ số chia hết cho 5 là 100

    Khoảng cách giữa hai số liên tiếp chia hết cho 5 là 5 đơn vị

    Vậy số các số có ba chữ số chia hết cho 5 là: (995 – 100) : 5 = 180

  • Câu 10:

    Tìm chữ số a và b sao cho \overline {4a6b} chia hết cho 2; 3; 5 và 9

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    \overline {4a6b} chia hết cho cả 2 và 5 => b = 0

    \overline {4a60} chia hết cho 9 thì chia hết cho 3

    => 4 + a + 6 + 0 = 10 + a chia hết cho 9

    => a = 8

    Vậy a = 8; b = 0

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Chia sẻ bởi: Bọ Cạp
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo