Giải Toán - Hỏi đáp - Thảo luận - Giải bài tập Toán - Trắc nghiệm Toán online
  • Tất cả
    • Bài tập Cuối tuần
    • Toán 1
    • Toán 2
    • Toán 3
    • Toán 4
    • Toán 5
    • Toán 6
    • Toán 7
    • Toán 8
    • Toán 9
    • Toán 10
    • Toán 11
    • Toán 12
    • Test IQ
    • Hỏi bài
    • Đố vui Toán học
    • Toán 1

    • Toán 2

    • Toán 3

    • Toán 4

    • Toán 5

    • Toán 6

    • Toán 7

    • Toán 8

    • Toán 9

    • Toán 10

    • Toán 11

    • Toán 12

Câu hỏi của bạn là gì?
Ảnh Công thức
×

Gửi câu hỏi/bài tập

Thêm vào câu hỏi
Đăng
  • Đội Trưởng Mỹ Hỏi đáp Toán 9Hỏi bài

    Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; r) tiếp xúc ngoài (R > r). Hai tiếp tuyến chung AB và A’B’ của hai đường tròn (O), (O’) cắt nhau tại P (A và A’ thuộc đường tròn (O’), B và B’ thuộc đường tròn (O). Biết PA = AB = 4cm. Tính diện tích hình tròn (O’).

    3 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Thiên Bình

    Lời giải chi tiết

    Hình vẽ minh họa

    Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; r) tiếp xúc ngoài (R > r). Hai tiếp tuyến chung AB và A’B’

    Theo bài ra ta có: (O; R) và (O’; R’) tiếp xúc ngoài với nhau

    => OO’ = R + r

    O’A ⊥ BP, OB ⊥ BP

    => O’A // OB

    => ΔPAO’ ∾ ΔPBO

    =>

    => OB = 2.O'A hay R = 2.r

    và OP = 2.O’P

    => O’P = OO’ = R + r = 3.r

    Xét tam giác O’AP vuông tại A, áp dụng định lí Py – ta – go ta có:

    O’P2 = O’A2 + AP2

    => (3r)2 = r2 + 42

    => 8r2 = 16 => r2 = 2

    Diện tích hình tròn (O’; r) là: S = π.r2 = 2π (cm2)

    0 · 26/05/22
    Xem thêm 2 câu trả lời
  • Xucxich14 Hỏi đáp Toán 9Hỏi bài

    Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O’) và ngoại tiếp đường tròn (O). Tia AO cắt đường tròn (O’) tại D. Ta có:

    (A) CD = BD = O’D

    (B) AO = CO = OD

    (C) CD = CO = BD

    (D) CD = OD = BD

    Hãy chọn câu trả lời đúng.

    2 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Thiên Bình

    Lời giải chi tiết

    Hình vẽ minh họa

    Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O’) và ngoại tiếp đường tròn (O)

    Do O là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC nên O là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác ABC.

    AD là phân giác góc BAC => Góc A1 = Góc A2

    Xét đường tròn (O’) ta có:

    Góc A­1 là góc nội tiếp chắn cung BD

    Góc A­2 là góc nội tiếp chắn cung DC

    => sđ BD = sđ DC

    => BD = DC (hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau) (1)

    Góc B3 và góc A2 đều là các góc nội tiếp chắn cung DC

    => Góc B3 = góc A2 và góc A1 = góc A2

    => Góc B3 = góc A1

    Xét tam giác OAB có:

    Góc BOD là góc ngoài của tam giác

    => Góc BOD = Góc A1 + Góc B1

    Mà góc B3 = góc A1, góc B1 = góc B2

    => Góc BOD = Góc B3 + góc B2 = Góc OBD

    => Tam giác OBD cân taị D.

    => DB = DO

    Từ (1) và (2) suy ra DB = DC = DO.

    Vậy chọn đáp án D.

    0 · 26/05/22
    Xem thêm 1 câu trả lời
  • Thiên Bình Hỏi đáp Toán 9Hỏi bài

    Cho đường tròn (O), cung BC có số đo bằng 120o, điểm A di chuyển trên cung lớn BC. Trên tia đối tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC. Hỏi điểm D di chuyển trên đường nào?

    2 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Thiên Bình

    Lời giải chi tiết

    Hình vẽ minh họa

    Cho đường tròn (O), cung BC có số đo bằng 120o, điểm A di chuyển trên cung lớn BC

    Ta có: Góc BAC là góc nội tiếp chắn cung BC

    => Góc BAC = 1/2 sdBC = 600

    => Góc DAC = 1200

    Xét tam giác ADC có:

    AD = CA

    => ∆ADC cân tại A

    => Góc D = (1800 – Góc CAD)/2 = (1800 – 1200)/2 = 300

    Hay góc BCD không đổi

    + Khi A ≡ C thì D ≡ C, khi A ≡ B thì D ≡ E (BE là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B).

    Vậy khi A di chuyển trên cung lớn BC thì D di chuyển trên cung CE thuộc cung chứa góc 30º dựng trên.

    0 · 26/05/22
    Xem thêm 1 câu trả lời
  • Đen2017 Hỏi đáp Toán 9Hỏi bài

    Từ một điểm P nằm ngoài đường tròn (O), kẻ hai cát tuyến PAB và PCD tới đường tròn. Gọi Q là một điểm nằm trên cung nhỏ BD (không chứa A và C) sao cho sđ cung BQ = 420 và số đo cung QD = 380. Tính tổng hai góc BPD và góc AQC.

    4 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Thiên Bình

    Góc BPD = (sd BD – sd AC)/2

    Góc AQC = sd AC/2

    Góc BPD + góc AQC

    = (sd BD – sd AC)/2 + sd AC/2

    = 1/2 sd BD

    = 1/2 (sd BQ + sd QD)

    = 1/2 (420 + 380) = 400

    0 · 26/05/22
    Xem thêm 3 câu trả lời
  • Kim Ngưu Hỏi đáp Toán 9Hỏi bài

    Dựng tam giác ABC, biết BC = 4cm, góc A bằng 600, bán kính đường tròn nội tiếp tam giác bằng 1cm.

    6 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Ỉn

    Chứng minh:

    + Theo cách dựng có BC = 4cm.

    + O thuộc cung 120º dựng trên đoạn BC.

    \Rightarrow \widehat {BOC} = {120^0}

    + A là giao của 2 tiếp tuyến

    => (O; 1cm) tiếp xúc với AB và AC

    Mà khoảng cách từ O đến BC = 1cm

    => (O; 1cm) cũng tiếp xúc với BC

    => (O; 1cm) là đường tròn nội tiếp ΔABC

    \Rightarrow \widehat {BAC} = \frac{1}{2}\widehat {BOC} = {60^0}

    Vậy ΔABC có BC = 4cm, \widehat {BAC} = {60^0}, đường tròn nội tiếp có bán kính 1cm thỏa mãn yêu cầu.

    0 · 26/05/22
    Xem thêm 5 câu trả lời
  • Batman Hỏi đáp Toán 9Hỏi bài

    Hai phương trình x2 + ax + 1 = 0 và x2 - x - a = 0 có một nghiệm thực chung khi a bằng:

    (A) 0

    (B) 1

    (C) 2

    (D) 3

    Hãy chọn câu trả lời đúng.

    3 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Bờm

    Lời giải chi tiết

    Nghiệm chung x (nếu có) của hai phương trình là nghiệm của hệ:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {{x^2} + ax + 1 = 0{\text{   }}\left( 1 \right)} \\ 
  {{x^2} - x - a = 0{\text{    }}\left( 2 \right)} 
\end{array}} \right.

    Lấy (1) trừ (2) vế trừ vế ta được:

    ax + 1+ x+ a = 0

    => (ax + x) + (1 + a) =0

    => (a + 1).x+ (1+ a) = 0

    => (a + 1) . (x + 1) = 0

    => a = - 1 hoặc x= -1

    Với a = -1 thay vào (2) ta được: x2- x + 1 = 0 phương trình này vô nghiệm

    vì ∆= (-1)2 – 4.1.1= - 3 < 0

    => Loại a = -1.

    Thay x = -1 vào (2) suy ra a = 2.

    Vậy với a = 2 thì phương trình có nghiệm chung là x = -1

    Chọn đáp án C

    0 · 26/05/22
    Xem thêm 2 câu trả lời
  • Đội Trưởng Mỹ Hỏi đáp Toán 9Hỏi bài

    Một mặt phẳng chứa trục OO' của một hình trụ; phần mặt phẳng nằm trong hình trụ là một hình chữ nhật có chiều dài 3cm, chiều rộng 2cm.Tính diện tích xung quanh và thể tích hình trụ đó.

    4 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Bảo Bình

    Lời giải chi tiết

    Xét hai trường hợp:

    Một mặt phẳng chứa trục OO' của một hình trụ; phần mặt phẳng nằm trong hình trụ

    TH1: Đường cao hình trụ bằng 3cm, đường kính đáy trụ bằng 2cm (hình a)

    => Bán kính đáy trụ: R = 1cm.

    Sxq = 2πRh = 2π.1.3 = 6π (cm2)

    V = πR2h = π.12.3 = 3π (cm3)

    TH2: Đường cao hình trụ bằng 2cm, đường kính đáy trụ bằng 3cm

    => Bán kính đáy trụ: R = 1,5 cm

    Sxq = 2πRh = 2π.1,5.2 = 6π (cm2)

    V = πR2h = π.(1,5)2.2 = 4,5π (cm3)

    0 · 26/05/22
    Xem thêm 3 câu trả lời
  • Đường tăng Hỏi đáp Toán 9Hỏi bài

    Một hình cầu có số đo diện tích (đơn vị: m2) bằng số đo thể tích (đơn vị: m3). Tính bán kính hình cầu, diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu.

    3 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Ỉn

    Hướng dẫn giải

    - Thể tích hình cầu: V = 4/3.π.R3

    - Diện tích xung quanh hình trụ là Sxq = 2πrh

    - Diện tích toàn phần hình trụ là: Stp = Sxq + 2.Sđ = 2πrh + 2πr2

    - Thể tích hình trụ là: V = S.h = πr2h

    0 · 25/05/22
    Xem thêm 2 câu trả lời
  • Ỉn Hỏi đáp Toán 9Hỏi bài

    Khi quay tam giác ABC vuông ở A một vòng quanh cạnh góc vuông AC cố định, ta được một hình nón. Biết rằng BC = 4dm, góc ACB = 30o. Tính diện tích xung quanh và thể tích hình nón.

    3 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Đường tăng

    Lời giải chi tiết

    Khi quay tam giác ABC vuông ở A một vòng quanh cạnh góc vuông AC cố định, ta được một hình nón

    Xét tam giác vuông ABC có:

    AB = BC . sinC = BC . sin300 = 4 . 0,5 = 2 (dm)

    AC = BC . cosC = BC . cos300 = 4.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 2\sqrt 3 (dm)

    Suy ra: Sxq = π.R . l = π . 2 . 4 = 8π (dm2)

    V = 1/3.π.R2.h = \frac{1}{3}\pi {2^2}.\left( {2\sqrt 3 } \right) = \frac{8}{3}\pi (dm3)

    0 · 25/05/22
    Xem thêm 2 câu trả lời
  • Mỡ Hỏi đáp Toán 9Hỏi bài

    Hai giá sách có 450 cuốn. Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách ở giá thứ hai sẽ bằng 4/5 số sách ở giá thứ nhất. Tính số sách lúc đầu trong mỗi giá.

    3 4 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Kim Ngưu

    Lời giải chi tiết

    Gọi số sách ở giá thứ nhất là x (cuốn sách)

    Số sách ở giá thứ hai là y (cuốn sách)

    Điều kiện: , x > 50, x < 450, y < 450

    Trên hai giá sách có 450 cuốn sách nên ta có: x + y = 450 (*)

    Khi chuyển 50 cuốn sách từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì

    + Số sách ở giá thứ nhất là x – 50 (cuốn sách)

    + Số sách ở giá thứ hai là y + 50 (cuốn sách)

    Theo bài ra ta có: Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì giá thứ hai bằng 4/5 số sách ở giá thứ nhất nên ta có phương trình:

    y + 50 = \frac{4}{5}\left( {x - 50} \right){\text{   }}\left( 2 \right)

    Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x + y = 450} \\ 
  {y + 50 = \frac{4}{5}\left( {x - 50} \right)} 
\end{array}} \right.

    Giải hệ phương trình ta được kết quả x = 300, y = 150 (thỏa mãn điều kiện)

    Vậy số sách ở giá thứ nhất là 300 cuốn, Số sách ở giá thứ hai là 150 cuốn sách.

    0 · 25/05/22
    Xem thêm 3 câu trả lời
  • Kim Ngưu Hỏi đáp Toán 9Hỏi bài

    Một lớp học có 40 học sinh được xếp ngồi đều nhau trên các ghế băng. Nếu ta bớt đi 2 ghế băng thì mỗi ghế còn lại phải xếp thêm 1 học sinh. Tính số ghế băng lúc đầu.

    4 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Batman

    Lời giải chi tiết

    Gọi số ghế băng lúc đầu là x (ghế băng), (Điều kiện: x ∈ N*, x > 2)

    Số học sinh ngồi trên mỗi ghế là 40/x (học sinh)

    Khi bớt đi 2 ghế băng thì còn lại x – 2 (ghế băng)

    => Mỗi ghế có 40/(x – 2) (học sinh)

    Theo bài ra ta có: nếu ta bớt đi 2 ghế băng thì mỗi ghế còn lại phải xếp thêm 1 học sinh nên ta có phương trình:

    \frac{{40}}{{x - 2}} - 1 = \frac{{40}}{x}

    <=> 40x – x(x – 2) = 40(x – 2)

    <=> 40x – x2 + 2x = 40x – 80

    <=> -x2 + 2x + 80 = 0

    Giải phương trình bậc hai ta được \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {{x_1} =  - 8\left( {ktm} \right)} \\ 
  {{x_2} = 10\left( {tm} \right)} 
\end{array}} \right.

    Vậy số ghế băng lúc đầu là 10 ghế.

    0 · 25/05/22
    Xem thêm 3 câu trả lời
  • Song Tử Hỏi đáp Toán 9Hỏi bài

    Cạnh huyền của một tam giác vuông bằng 10cm. Hai cạnh góc vuông có độ dài hơn kém nhau 2cm. Tính độ dài các cạnh góc vuông của tam giác vuông đó.

    4 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Khang Anh

    Lời giải chi tiết

    Gọi số đo độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông đó là x(cm), y (cm)

    (Điều kiện: 0 < y < x < 10)

    Hai cạnh góc vuông có độ dài hơn kém nhau 2cm nên ta được x – y = 2 (1)

    Theo định lý Pytago ta có: x2 + y2 = 102 = 100 (2)

    Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x - y = 2\left( * \right)} \\ 
  {{x^2} + {y^2} = 100\left( {**} \right)} 
\end{array}} \right.

    Từ (*) => x= y + 2 thay vào (**) ta được:

    (y + 2)2 + y2 = 100

    => y2+ 4y + 4 + y2 = 100

    => 2y2 + 4y – 96 = 0 hay y2 + 2y – 48 = 0

    Giải ra ta được: y1 = 6; y2 = -8 < 0 (loại)

    Với y = 6 => x = 8.

    Vậy độ dài các cạnh góc vuông của tam giác vuông là 6cm và 8cm.

    0 · 25/05/22
    Xem thêm 3 câu trả lời

Gợi ý cho bạn

  • 🖼️

    Bài 8 trang 34 Toán 6 tập 1 SGK Chân trời sáng tạo

    Giải Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo
  • 🖼️

    Luyện tập 3 trang 54 Toán 8 tập 1 sách Kết nối tri thức

    Bài 11: Hình thang cân
  • 🖼️

    Bài 8 trang 13 Toán 6 tập 1 SGK Cánh Diều

    Giải Toán lớp 6 sách Cánh Diều
  • 🖼️

    Bài 1.17 trang 15 Toán 7 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

    Giải Toán 7 Kết nối tri thức
  • 🖼️

    Bài 3.53 trang 76 Toán 6 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

    Giải Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức
  • 🖼️

    Bài 2.3 trang 28 Toán 7 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

    Giải Toán 7 Kết nối tri thức
  • 🖼️

    Bài 7 trang 21 Toán 6 tập 1 SGK Cánh Diều

    Giải Toán lớp 6 sách Cánh Diều
  • 🖼️

    Sin(a+b)=?

    Công thức lượng giác
  • 🖼️

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Đề 1

    Đề thi cuối kì 1 Toán 7
  • 🖼️

    Bài 4 trang 26 Toán lớp 3 tập 1 SGK Kết nối tri thức

    Giải Toán lớp 3
  • Quay lại
  • Xem thêm
Tất cả
Hỏi bài ngay thôi!
OK Hủy bỏ
Bản quyền ©2025 Giaitoan.com Email: info@giaitoan.com.     Liên hệ     Facebook     Điều khoản sử dụng     Chính sách bảo mật