Vở bài tập Toán lớp 5 bài 56: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 70
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 56: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 tập 1 trang 70 được GiaiToan sưu tầm và đăng tải. Hướng dẫn các em trả lời các câu hỏi trong bài chi tiết, ngắn gọn giúp các em học sinh luyện tập nhân nhẩm một số thập phân với với 10, 100, 1000, ...; nhân một số thập phân với một số tự nhiên; viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân một cách chính xác và đầy đủ hơn. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em tham khảo nhé.
Vở bài tập toán lớp 5 trang 70
1. Lý thuyết Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:
a) 5,42 x 10
b) 3,175 x 1000
Bài giải
Nhận xét:
- Nếu ta dịch chuyển dấu phẩy của số 5,42 sang bên phải một chữ số ta cũng được kết quả 54,2.
- Nếu ta dịch chuyển dấu phẩy của số 3,175 sang bên phải hai chữ số ta cũng được kết quả 317,5.
Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.
2. Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 70 - Câu 1
Đúng ghi Đ, Sai ghi S
Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,.... ta chỉ việc:
a) Chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba,......chữ số
b) Chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba,......chữ số
Phương pháp giải
Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba ... chữ số.
Đáp án và hướng dẫn giải
Đúng ghi Đ, Sai ghi S
Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,.... ta chỉ việc:
a) Chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba,......chữ số: Đ
b) Chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba,......chữ số: S
3. Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 70 - Câu 2
Tính nhẩm
a) 4,08 x 10 = ...........
0,102 x 10 = ..........
b) 23,013 x 100 = ........
8,515 x 100 =..........
c) 7,318 x 1000 = .........
4,57 x 1000 = ...........
Phương pháp giải
Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba ... chữ số.
Đáp án và hướng dẫn giải
Tính nhẩm
a) 4,08 x 10 = 40,8
0,102 x 10 = 1,02
b) 23,013 x 100 = 2301,3
8,515 x 100 = 851,5
c) 7,318 x 1000 = 7318
4,57 x 1000 = 4570
4. Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 70 - Câu 3
Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét:
a) 1,2075 km = ............
b) 0,452 hm = ...........
c) 12,075km = .............
d) 10,241 dam = .........
Phương pháp giải
- Ta có 1km = 1000m nên muốn đổi một số từ đơn vị ki-lô-mét sang đơn vị mét ta chỉ cần nhân số đó với 1000.
- Ta có 1hm = 100m nên muốn đổi một số từ đơn vị héc-tô-mét sang đơn vị mét ta chỉ cần nhân số đó với 100.
- Ta có 1dam = 10m nên muốn đổi một số từ đơn vị đề-ca-mét sang đơn vị mét ta chỉ cần nhân số đó với 10.
Đáp án và hướng dẫn giải
a) 1,2075 km = 1207,5m
b) 0,452 hm = 45,2m
c) 12,075km = 120,75 m
d) 10,241 dam = 102,41m
5. Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 70 - Câu 4
Một ô tô chở khách trung bình mỗi giờ đi được 35,6km. Hỏi trong 10 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải
Quãng đường đi được trong 10 giờ = quãng đường đi được trong 1 giờ × 10.
Tóm tắt
1 giờ: 35,6km
10 giờ: ?km
Đáp án và hướng dẫn giải
Bài giải
Quãng đường ô tô đi trong 10 giờ là:
35,6 x 10 = 356 (km)
Đáp số: 356km
>> Bài tiếp theo: Vở bài tập Toán lớp 5 bài 57: Luyện tập
>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 55: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 56: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 được GiaiToan chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em có thêm tài liệu tham khảo, đồng thời qua đó các em nắm được cách giải các dạng Toán về số thập phân, phép nhân số thập phân, nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 2. Chúc các em học tốt, ngoài ra các em có thể tham khảo thêm Toán lớp 5, Lý Thuyết Toán Lớp 5, Luyện Tập Toán Lớp 5, Bài Tập Cuối Tuần Lớp 5 để cùng tìm hiểu thêm các dạng bài toán khác nhau nhé
Tham khảo các tài liệu học tập Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 bài 42: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Vở bài tập Toán lớp 5 bài 46: Luyện tập chung
- Vở bài tập Toán lớp 5 bài 48: Cộng hai số thập phân
- Vở bài tập Toán lớp 5 bài 50: Tổng nhiều số thập phân
- Vở bài tập Toán lớp 5 bài 51: Luyện tập Tổng nhiều số thập phân
- Giải vở bài tập Toán 5 bài 52: Trừ hai số thập phân
- Vở bài tập Toán lớp 5 bài 53: Luyện tập Trừ hai số thập phân
- Giải vở bài tập Toán 5 bài 54: Luyện tập chung
Link Download chính thức:
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 56: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 DownloadCác phiên bản khác và liên quan:
Xem thêm bài viết khác
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 76: Luyện tập Giải Toán về tỉ số phần trăm
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 75: Giải Toán về tỉ số phần trăm
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 74: Tỉ số phần trăm
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 73: Luyện tập chung tiếp theo
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 72: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 71: Luyện tập Chia một số thập phân cho một số thập phân
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 70: Chia một số thập phân cho một số thập phân
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 69: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 68: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
Giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 67: Luyện tập
Giải vở bài tập Toán 5 bài 41: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 39: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 37: So sánh hai số thập phân
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 35: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 33: Khái niệm số thập phân (tiếp theo)