Toán lớp 5 trang 31, 32: Luyện tập chung chương 1 Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1
Toán lớp 5 trang 31, 32: Luyện tập chung chương 1 tập 1 trang 31, 32 được GiaiToan sưu tầm và đăng tải. Hướng dẫn các em trả lời các câu hỏi trong bài chi tiết, ngắn gọn giúp các em học sinh ôn tập, hệ thống lại các kiến thức đã học trong phạm vi Toán lớp 5 chương 1. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em tham khảo nhé
Toán lớp 5 trang 31 32
1. Toán lớp 5 trang 31
Hướng dẫn Giải Toán lớp 5 bài 1, 2, 3, 4 trang 31 bài Luyện tập chung 5 (tiết 29). Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu sau đây nhé.
Giải Toán lớp 5 trang 31 Bài 1
Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiều rộng 6m, chiều dài 9m? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể).
- Tính diện tích viên gạch = cạnh × cạnh.
- Tính diện tích căn phòng = chiều dài × chiều rộng.
- Tính số viên gạch cần dùng = diện tích căn phòng : diện tích viên gạch (cùng một đơn vị đo)
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1
Diện tích một viên gạch là:
30 × 30 = 900 (cm2)
Diện tích nền căn phòng là:
9 × 6 = 54(m2)
54m2 = 540000cm2
Số viên gạch cần dùng là:
540000 : 900 = 600 (viên)
Đáp số: 600 viên gạch.
Giải Toán lớp 5 trang 31 Bài 2
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiểu dài 80m, chiều rộng bằng chiều dài.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
b) Biết rằng, cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
- Tính chiều rộng = chiều dài × .
- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.
- Tính diện tích gấp 100m2 bao nhiêu lần.
- Tính số thóc thu được = 50kg × số lần diện tích gấp 100m2.
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là tạ, lưu ý rằng 1 tạ = 100kg
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2
a) Chiều rộng là:
80 : 2 = 40 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
80 × 40 = 3200 (m2)
b) 3200m2 so với 100m2 thì gấp:
3200 : 100 = 32 (lần)
Số thóc thu hoạch được là:
50 x 32 = 1600 (kg) hay 16 tạ
Đáp số: a) 3200m2
b) 16 tạ thóc.
Giải Toán lớp 5 trang 31 Bài 3
Một mảnh đất có hình vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là hình chữ nhật với chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Tính diện tích mảnh đất đó bằng mét vuông.
- Tính chiều dài thực tế = chiều dài trên bản đồ × 1000, sau đó đổi sang đơn vị mét.
- Tính chiều rộng thực tế = chiều rộng trên bản đồ × 1000, sau đó đổi sang đơn vị mét.
- Diện tích thực tế = chiều dài thực tế × chiều rộng thực tế.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3
Chiều dài thật của mảnh đất là:
5 × 1000 = 5000 (cm) hay 50m
Chiều rộng thật của mảnh đất là:
3 × 1000 = 3000 (cm) hay 30m
Diện tích của mảnh đất đó là:
50 × 30= 1500 (m2)
Đáp số: 1500m2.
Giải Toán lớp 5 trang 31 Bài 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Tính diện tích miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây:
A. 96cm2
B. 192cm2
C. 224cm2
D. 288cm2.
(Xem hình vẽ ở cách giải)
- Diện tích miếng bìa = diện tích hình chữ nhật MNPQ − diện tích hình vuông EGHK.
- Tính diện tích hình chữ nhật MNPQ và diện tích hình vuông EGHK theo các công thức:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
Suy nghĩ:
Chiều dài hình chữ nhật MNPQ là
8 + 8 + 8 = 24 (cm)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
24 × 12 = 288 (cm2)
Diện tích hình vuông EGHK là:
8 × 8 = 64 (cm2)
Diện tích miếng bìa là:
288 – 64 = 224 (cm2)
Khoanh vào C.
2. Toán lớp 5 trang 31, 32
Giải Toán lớp 5 bài 1, 2 trang 31; bài 3, 4 trang 32 bài Luyện tập chung 6 (tiết 30). Sau đây là lời giải chi tiết cho các em học sinh đối chiếu kết quả.
Giải Toán lớp 5 trang 31 Bài 1
Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a)
b)
So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn theo các quy tắc:
- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
- Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh phân số sau khi quy đồng.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1
a) Ta có: .
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:.
b) Quy đồng mẫu số (MSC = 12):
;
; Giữ nguyên
Ta có: .
Do đó: .
Vậy các phấn số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: .
Giải Toán lớp 5 trang 31 Bài 2
Tính:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2
a) ;
b) ;
c) ;
d)
Giải Toán lớp 5 trang 32 Bài 3
Diện tích một khu nghỉ mát là 5ha, trong đó có diện tích là hồ diện tích là hồ nước. Hỏi diện tích hồ nước là bao nhiêu mét vuông?
- Đổi 5ha sang đơn vị đo là mét vuông. Lưu ý rằng 1ha = 10000m2
- Diện tích hồ nước = diện tích khu nghỉ mát × .
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3
5ha = 50 000m2
Diên tích hồ nước là : 50 000 × = 15 000 (m2)
Đáp số: 15 000m2.
Giải Toán lớp 5 trang 32 bài 4
Năm nay tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người, biết bố hơn con 30 tuổi.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi của con là
30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi của bố là
10 × 4 = 40 (tuổi)
Đáp số: 40 tuối và 10 tuổi.
2. Toán lớp 5 trang 32
Giải Toán lớp 5 bài 1, 2, 3, 4 trang 32 bài Luyện tập chung 7 (tiết 31) chi tiết cho từng câu hỏi sau đây.
Giải Toán lớp 5 trang 32 Bài 1
a) 1 gấp bao nhiêu lần ?
b) gấp bao nhiêu lần ?
c) gấp bao nhiêu lần ?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1
a) 1 gấp 10 lần ;
b) gấp 10 lần ;
c) gấp 10 lần
Giải Toán lớp 5 trang 32 Bài 2
Tìm x:
a) ;
b);
c) ;
d) .
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
a)
b)
c)
d)
x = 2.
Giải Toán lớp 5 trang 32 Bài 3
Một vòi nước chảy vào bể, giờ đầu chảy vào được bể, giờ thứ hai chảy vào được bể. Hỏi trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể?
- Tính tổng số phần bể nước mà vòi nước chảy vào bể trong hai giờ.
- Tìm trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể ta lấy tổng số phần bể nước mà vòi nước chảy vào bể trong hai giờ chia cho 2.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3
Vòi nước chảy trong 2 giờ được :
(bể)
Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được:
(bể)
Đáp số: bể
Giải Toán lớp 5 trang 32 Bài 4
Trước đây mua 5m vải phải trả 60 000 đồng. Hiện nay giá bán mỗi mét vải đã giảm 2000 đồng. Hỏi với 60 000 đổng, hiện nay có thể mua được bao nhiêu mét vải như thế?
- Tính giá tiền trước đây khi mua 1m vải = giá tiền khi mua 5m vải : 5
- Tính giá tiền hiện nay khi mua 1m vải = giá tiền trước đây khi mua 1m vải - 2000 đồng.
- Tính số mét vải hiện nay có thể mua được ta lấy 60000 đồng chia cho giá tiền hiện nay khi mua 1m vải.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4
Trước đây, giá 1m vải là
60 000 : 5 = 12 000 (đồng)
Hiện nay, giá 1m vải là
12 000 – 2000 = 10 000 (đồng)
Hiện nay với 60 000 đồng có thể mua được
60 000 : 10 000 = 6 (m)
Đáp số: 6m vải.
Bài tiếp theo: Vở bài tập Toán lớp 5 bài 33: Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
- Vở bài tập Toán lớp 5 bài 23: Luyện tập
- Vở bài tập Toán lớp 5 bài 24: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông
- Vở bài tập Toán lớp 5 bài 25: Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
- Vở bài tập Toán lớp 5 bài 26: Luyện tập
- Vở bài tập Toán lớp 5 bài 27: Héc-ta
- Vở bài tập Toán lớp 5 bài 28: Luyện tập
Toán lớp 5 trang 31, 32: Luyện tập chung chương 1 được GiaiToan chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em có thêm tài liệu tham khảo, qua đó nắm được cách giải các dạng toán Chương 1: phân số, toán tỉ lệ, số đo diện tích, độ dài. Chúc các em học tốt, ngoài ra các em có thể tham khảo thêm Toán lớp 5, Lý Thuyết Toán Lớp 5, Luyện Tập Toán Lớp 5, Bài Tập Cuối Tuần Lớp 5 để cùng tìm hiểu thêm các dạng bài toán khác nhau nhé
Link Download chính thức:
Toán lớp 5 trang 31, 32: Luyện tập chung chương 1 DownloadCác phiên bản khác và liên quan:
Xem thêm bài viết khác
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 42: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 40: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 22: Ôn tập - Bảng đơn vị đo khối lượng
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 21: Ôn tập - Bảng đơn vị đo độ dài
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 20: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 19: Luyện tập Ôn tập và bổ sung về giải Toán (tiếp theo)
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 18: Ôn tập và bổ sung về giải Toán (tiếp theo)
Giải vở bài tập Toán 5 bài 16: Ôn tập và bổ sung về giải Toán
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 15: Ôn tập về giải Toán
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 14: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 13: Luyện tập chung