Toán lớp 4 Ôn tập về tìm số trung bình cộng Giải Toán có lời văn lớp 4
Bài toán tìm số trung bình cộng lớp 4 được GiaiToan biên soạn và đăng tải. Bài học hôm nay bao gồm các dạng bài tập về dạng toán trung bình cộng và các ví dụ minh họa giúp các em ôn tập, nắm được cách giải các dạng toán trung bình cộng lớp 4. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em tham khảo nhé.
Bài tập Toán lớp 4: Bài toán tìm số trung bình cộng
- 1. Giới thiệu về dạng toán trung bình cộng
- 2. Các dạng toán trung bình cộng lớp 4
- Dạng 1: Bài tìm số trung bình cộng của các số
- Dạng 2: Tìm số số hạng khi biết tổng và trung bình cộng
- Dạng 3: Tìm số hạng chưa biết khi biết trung bình cộng của các số
- Dạng 4: Tính trung bình cộng của các số liên tiếp cách đều nhau
- Dạng 5: Dạng toán ít hơn, nhiều hơn hoặc bằng trung bình cộng
- Dạng 6: Bài toán tính tuổi có chứa trung bình cộng
- 3. Bài tập Bài toán trung bình cộng lớp 4
Tham khảo thêm:
1. Giới thiệu về dạng toán trung bình cộng
Trung bình cộng là một khái niệm cơ bản của các phép tính. Đây là phép tính lấy tổng nhiều số hạng rồi chia cho số các số hạng vừa lấy tổng.
2. Các dạng toán trung bình cộng lớp 4
2.1. Dạng 1: Bài tìm số trung bình cộng của các số
Bước 1: Xác định các số hạng có trong bài toán
Bước 2: Tính tổng các số hạng vừa tìm được
Bước 3: Trung bình cộng = Tổng các số hạng vừa tìm được : số các số hạng có trong bài toán
Ví dụ 1: Trung bình cộng của 2 số
Bài toán: Tìm trung bình cộng của 2 số 35 và 47
Bài làm
Tổng của hai số là:
35 + 47 = 82
Trung bình cộng của hai số là:
82 : 2 = 41
Đáp số: 41
Ví dụ 2: Trung bình cộng của 3 số
Bài toán: Tìm trung bình cộng của 3 số 12, 45, 54.
Bài làm
Tổng của ba số là:
12 + 45 + 54 = 111
Trung bình cộng của ba số là:
111 : 3 = 37
Đáp số: 37
2.2. Dạng 2: Tìm số số hạng khi biết tổng và trung bình cộng
Trung bình cộng = Tổng các số hạng vừa tìm được : số các số hạng có trong bài toán
Ví dụ 3: Tổng của các số hạng là 500. Trung bình cộng của chúng là 125. Hỏi tổng đó có bao nhiêu số hạng?
Bài làm
Tổng đó có số số hạng là:
500 : 125 = 4
Đáp số: 4
2.3. Dạng 3: Tìm số hạng chưa biết khi biết trung bình cộng của các số
Ví dụ 4: Trung bình cộng của 3 số bằng 10, biết trung bình cộng của số thứ nhất với số thứ hai bằng 8. Tìm số thứ ba.
Bài làm
Tổng của ba số là:
3 x 10 = 30
Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là:
2 x 8 = 16
Số thứ ba là:
30 – 16 = 14
Đáp số: 14
2.4. Dạng 4: Tính trung bình cộng của các số liên tiếp cách đều nhau
Cách giải: Muốn tính trung bình cộng của một dãy số, với các số liền kề nhau, ta cộng số nhỏ nhất và số lớn nhất của dãy số rồi chia cho 2.
Ví dụ 5: Tính trung bình cộng của dãy số từ 90 đến 120.
Bài làm
Trung bình cộng của dãy số là:
(90 + 120) : 2 = 105
Đáp số: 105
2.5. Dạng 5: Dạng toán ít hơn, nhiều hơn hoặc bằng trung bình cộng
✩ Dạng toán bằng trung bình cộng
Ví dụ 6: Thùng thứ nhất chứa 32 lít dầu, thùng thứ hai chứa 38 lít dầu. Thùng thứ ba chứa số lít dầu bằng trung bình cộng của hai thùng trên. Tính số lít dầu của thùng thứ ba.
Bài làm:
Số lít dầu của thùng thứ ba là:
(32 + 38) : 2 = 35 (lít)
Đáp số: 35 lít dầu
✩ Dạng toán nhiều hơn trung bình cộng
Ví dụ 7: Minh có 30 viên kẹo, Hoa có 15 viên kẹo, Hà có số viên kẹp nhiều hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 3 viên. Hỏi bạn Hà có bao nhiêu viên kẹo?
Bài làm
2 lần trung bình cộng số viên kẹo của ba bạn là:
30 + 15 + 3 = 48 (viên kẹo)
Trung bình cộng số kẹo của ba bạn là:
48 : 2 = 24 (viên kẹo)
Số kẹo của Hà là:
24 + 3 = 27 (viên kẹo)
Đáp số: 27 viên kẹo
✩ Dạng toán ít hơn trung bình cộng
Ví dụ 8: Hùng có 8 quyển vở, Dũng có 4 quyển vở, Lan có số vở ít hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 2 quyển. Hỏi Lan có bao nhiêu quyển vở?
Bài làm
2 lần trung bình cộng số vở của Hùng và Dũng là:
8 + 4 = 12 (quyển vở)
Số vở trung bình cuẩ cả ba bạn là:
12 : 3 = 4 (quyển vở)
Số vở của Lan là:
4 – 2 = 2 (quyển vở)
Đáp số: 2 quyển vở
2.6. Dạng 6: Bài toán tính tuổi có chứa trung bình cộng
Ví dụ 8: Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Cúc là 30 tuổi. Nếu không tính tuổi của bố thì trung bình cộng số tuổi của mẹ và Cúc là 24 tuổi. Hỏi bố Cúc bao nhiêu tuổi?
Bài làm
Tổng số tuổi của bố, mẹ và Cúc là:
30 x 3 = 90 (tuổi)
Tổng số tuổi của mẹ và Cúc là:
24 x 2 = 48 tuổi
Tuổi của bố Hoa là:
90 – 48 = 42 (tuổi)
Đáp số: 42 tuổi
3. Bài tập Bài toán trung bình cộng lớp 4
Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau:
a) 25, 42, 17, 29 và 2
b) 10, 22, 48 và 20
Bài 2: Trung bình cộng số gạo hai kho là 74 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 16 tấn thì số gạo mỗi kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo?
Xem lời giải chi tiết
Bài 3: Trung bình cộng của 7 số là 16. Do thêm số thứ tám nên trung bình cộng của tám số là 17. Tìm số thứ tám đó.
Xem lời giải chi tiết
Bài 4: Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 1 256, trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 1 329, trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ ba là 1 348. Tìm ba số đó.
Bài 5: Tìm số trung bình cộng của các số tròn chục từ 10 đến 90.
Bài 6: Trung bình cộng của mẹ và Hùng là 23 tuổi, mẹ hơn Hùng 22 tuổi. Tính tuổi của mỗi người.
Bài 7: Trung bình cộng của hai mẹ con là 25 tuổi. Biết mẹ lớn hơn con 28 tuổi. Tìm tuổi của mỗi người?
Bài 8: Trung bình cộng của hai số là 515, số lớn hơn số bé 32 đơn vị. Tìm hai số đó.
Bài 9: Năm nay trung bình cộng số tuổi của hai ông cháu là 39 tuổi. Hỏi năm nay ông bao nhiêu tuổi? Biết rằng năm nay cháu 10 tuổi,
Bài 10: Một giáo viên dạy thể dục theo dõi quãng đường chạy của 10 học sinh (tính theo mét) và tính được trung bình mỗi học sinh chạy được 30 mét. Do có thêm một học sinh đăng kí chạy sau, nên khi học sinh này chạy xong giáo viên tính thì trung bình mỗi học sinh chạy được 32 mét. Tính quãng đường học sinh đăng kí sau đã chạy?
Xem lời giải chi tiết
Bài 11:
a) Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên từ 20 đến 28.
b) Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên lẻ từ 31 đến 45.
Bài 12: Trung bình cộng tuổi ông, tuổi bố và tuổi cháu là 40 tuổi. Trung bình cộng số tuổi của bố và cháu là 23 tuổi. Biết ông hơn cháu 54 tuổi. Tìm số tuổi của mỗi người.
Xem lời giải chi tiết
Bài 13: Một kho gạo, ngày thứ nhất xuất 180 tấn, ngày thứ hai xuất 270 tấn, ngày thứ ba xuất 156 tấn. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đã xuất được bao nhiêu tấn gạo ?
Bài 14:
a) Tìm số trung bình cộng của tất cả các số có ba chữ số khác nhau được lập ra từ ba chữ số 2, 8, 5.
b) Với 4 chữ số 2, 5, 6, 9. Có thể viết bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau? Tính trung bình cộng các số đó.
Bài 15: Hồng và Thu trồng cây ở vườn trường. Ngày đầu 2 bạn trồng được 24 cây, ngày sau trồng được 32 cây. Hỏi trung bình mỗi ngày, một bạn trồng được bao nhiêu cây?
Bài 16: Một đoàn xe chở hàng. Nhóm đầu có 4 xe, mỗi xe chở 82 tạ hàng; nhóm sau có 3 xe, mỗi xe chở 75 tạ hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tạ hàng?
Bài 17: Xe thứ nhất chở được 52 tấn hàng, xe thứ hai chở được 60 tấn hàng, xe thứ ba chở được số hàng nhiều hơn trung bình cộng số tấn hàng của hai xe là 6 tấn. Hỏi trung bình cộng mỗi xe chở bao nhiêu tấn hàng?
Xem lời giải chi tiết
Bài 18: Biết tuổi trung bình của 28 học sinh trong một lớp là 8 tuổi. Nếu tính cả cô giáo thì tuổi trung bình của cô và 28 học sinh là 9 tuổi. Tính số tuổi của cô giáo.
Xem lời giải chi tiết
Bài 19: Tòa nhà thứ nhất cao 326 m. Tòa nhà thứ hai cao 358 m. Tòa nhà thứ ba cao bằng trung bình cộng của 2 tòa nhà thứ nhất và thứ hai. Tính độ cao của tòa nhà thứ ba.
Bài 20: Một cửa hàng ngày đầu bán được 90 m vải, ngày thứ hai bán đươc gấp đôi ngày đầu, ngày thứ ba bán được bằng một nửa số mét vải bán trong ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
Bài 21: Nông trại thu hoạch trái cây trong 3 ngày, ngày đầu thu được 1 tấn 5 kg, ngày thứ hai thu được 872 kg, ngày thứ ba thu hoạch được 913 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày nông trại thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam trái cây?
-------------------------------------
Link Download chính thức:
Toán lớp 4 Ôn tập về tìm số trung bình cộng DownloadXem thêm bài viết khác
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu lớp 4
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị lớp 4
Tìm phân số của một số lớp 4
Tìm một số biết giá trị một phân số của nó lớp 4
Nhân nhẩm một số với 11
Giáo án Toán lớp 4 bài Biểu thức có chứa một chữ số
Giáo án Toán lớp 4 bài Ôn tập các số đến 100 000