Tìm phân số của một số lớp 4 Giải Toán có lời văn lớp 4
Bài tập Toán lớp 4: Tìm phân số của một số
Bài toán tìm phân số của một số lớp 4 là tài liệu do đội ngũ giáo viên của GiaiToan biên soạn bao gồm phương pháp giải và các ví dụ chi tiết có kèm theo đáp án và bài tập cụ thể giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc cách giải dạng toán tìm phân số của một số. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo chi tiết.
Tham khảo thêm: Chuyên đề giải toán có lời văn
1. Cách tìm giá trị phân số của một số
Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với phân số.
Để giải được bài toán này, ta thực hiện các bước sau:
+ Bước 1: Nhân số đó với phân số.
+ Bước 2: Viết số đó dưới dạng phân số có mẫu số là 1.
+ Bước 3: Thực hiện phép nhân hai phân số.
+ Bước 4: Kết luận.
Ví dụ 1: Tính:
a) của 30 kg | b) của 17 m2 |
c) của 51 l | d) của 75 cm |
Lời giải chi tiết:
a) của 30 kg là (kg)
b) của 17 m2 là (m2)
c) của 51 l là 51 : 17 x 3 = 9 (l)
d) của 75 cm là 75 : 15 x 16 = 80 (cm)
Ví dụ 2: Một sân trường có chiều dài 120 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của sân trường đó.
Bài làm
Chiều rộng của sân trường hình chữ nhật là:
(m)
Diện tích của sân trường hình chữ nhật là:
120 x 100 = 12 000 (m2)
Đáp số: 12 000 m2
Ví dụ 3: Một cửa hàng có 4 tấn gạo, cửa hàng đã bán được số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài làm
Đổi 4 tấn = 4 000 kg
Số gạo cửa hàng đã bán được là:
(kg)
Số gạo cửa hàng còn lại là:
4 000 – 1 500 = 2 500 (kg)
Đáp số: 2 500 kg gạo
Ví dụ 4: Mẹ năm nay 49 tuổi, tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
Bài làm
Tuổi con năm nay là:
49 : 7 x 2 = 14 (tuổi)
Đáp số: 14 tuổi.
2. Bài tập trắc nghiệm Tìm giá trị phân số của một số
Câu 1: của 18 là:
A. 3 | B. 4 | C. 5 | D. 6 |
Câu 2: Muốn tìm của 49 ta làm như sau:
A. Lấy 49 nhân với 2 rồi chia cho 7.
B. Lấy 49 nhân với 7 rồi chia cho 2.
C. Lấy 49 nhân với 2 rồi nhân với 7.
D. Lấy 49 chia cho 7 rồi chia cho 2.
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm dưới đây là:
của 279 cm là ... cm
A. 30 | B. 31 | C. 32 | D. 33 |
Câu 4: Trong vườn có tất cả 12 con gà. Vậy đàn gà đó là:
A. 1 con gà | B. 2 con gà | C. 3 con gà | D. 4 con gà |
Câu 5: Lớp 4A có tất cả 44 học sinh, trong đó số học sinh là nữ. Số học sinh nam của lớp 4A là:
A. 18 học sinh | B. 26 học sinh | C. 16 học sinh | D. 28 học sinh |
Câu 6: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 60 m, chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:
A. 630 m2 | B. 5 040 m2 | C. 1 260 m2 | D. 2 520 m2 |
Câu 7: Một cửa hàng nhập về 3 tấn gạo. Cửa hàng đã bán được số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 1 875 kg gạo | B. 1 125 kg gạo | C. 1 654 kg gạo | D. 1 420 kg gạo |
Tham khảo thêm: Bài trắc nghiệm Tìm phân số của một số
3. Bài tập Bài toán tìm giá trị phân số của một số
Bài 1: Năm nay mẹ 49 tuổi, tuổi của con bằng tuổi của mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
Bài 2: Một lớp học có 40 học sinh, trong đó số học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, số học sinh còn lại đạt danh hiệu học sinh khá, còn lại là học sinh đạt danh hiệu trung bình. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh đạt danh hiệu học sinh trung bình?
Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 50 m, chiều rộng 36 m. Người ta sử dụng diện tích để làm vườn, phần đất còn lại để làm ao. Tính diện tích phần đất để làm ao.
Bài 4: Một trường học có 1 200 học sinh. Số học sinh có học lực trung bình chiếm tổng số học sinh, số học sinh khá chiếm số học sinh, còn lại là số học sinh giỏi. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh giỏi?
Bài 5: Cô giáo mua 60 quyển vở cho 4 tổ của lớp. Tổ 1 nhận được 1/10 số vở, tổ 2 nhận được 1/5 số vở và tổ 3 nhận được 1/4 số vở. Tính số quyển vở tổ 4 nhận được.
Bài 6: Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân trường đó.
Bài 7: Một cửa hàng có 50 kg đường. Buổi sáng bán 10 kg đường, buổi chiều bán số đường còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Bài 8: Quãng đường từ nhà anh Hải đến thị xã dài 15 km. Anh Hải đi từ nhà ra thị xã, khi đi được quãng đường thì dừng lại nghỉ một lúc. Hỏi anh Hải còn phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì đến thị xã?
Bài 9: Cả ba người thợ làm công được 270 000 đồng. Người thứ nhất được số tiền. Người thứ hai được số tiền. Tính số tiền của người thứ ba.
Bài 10: Hồng có 15 bông hoa, Bình có số hoa bằng số bông hoa của Hồng. Huệ có số hoa nhiều hơn trung bình cộng của ba bạn là 3 bông hoa. Hỏi Huệ có bao nhiêu bông hoa?
---------------------------------------
Tham khảo thêm một số tài liệu khác:
Link Download chính thức:
Tìm phân số của một số lớp 4 DownloadCác phiên bản khác và liên quan:
Xem thêm bài viết khác
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu lớp 4
Toán lớp 4 Ôn tập về tìm số trung bình cộng
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị lớp 4
Cả ba người thợ làm công được 270 000 đồng. Người thứ nhất được 1/3 số tiền
Quãng đường từ nhà anh Hải đến thị xã dài 15 km. Anh Hải đi từ nhà ra thị xã
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Tuần 31
Bài toán trồng cây lớp 4
Tìm một số biết giá trị một phân số của nó lớp 4
Giáo án Toán lớp 4 bài Triệu và lớp triệu (tiếp theo)
Giáo án Toán lớp 4 bài Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
Tìm hai số khi biết hai hiệu số lớp 4