Toán lớp 4 bài 4: Các số có sáu chữ số Lý thuyết Toán lớp 4 tập 1

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Toán lớp 4 trang 8, 9: Các số có sáu chữ số bao gồm lý thuyết Toán lớp 4 cho các em học sinh tham khảo, ôn tập rèn luyện kỹ năng giải Toán 4, ôn tập chương 1 Toán lớp 4: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.

Lý thuyết Toán lớp 4: Các số có sáu chữ số

1. Quan hệ giữa đơn vị của các hàng liền kề

Mối quan hệ giữa đơn vị của các hàng liền kề được tóm tắt như sau:

+ 1 đơn vị = 1

+ 10 đơn vị = 1 chục = 10

+ 10 chục = 1 trăm = 100

+ 10 trăm = 1 nghìn = 1 000

+ 10 nghìn = 1 chục nghìn = 10 000

Nhận xét: Mỗi khi thêm một số 0 vào bên phải của một hàng, thì ta được hàng liền kề với hàng đó.

2. Giới thiệu về hàng trăm nghìn

Dựa vào nhận xét phía trên, ta có thể rút ra được:

10 chục nghìn = 100 000 = 100 nghìn

Ta có bảng dưới đây:

Toán lớp 4 bài 4: Các số có sáu chữ số

3. Cách đọc và viết các số có sáu chữ số

3.1. Cách viết các số có sáu chữ số

+ Để viết các số có 6 chữ số, ta viết các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị và tách các số theo từng lớp.

+ Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0.

✩ Viết số theo lời đọc cho trước:

+ Liệt kê các hàng theo thứ tự từ lớn đến bé.

+ Xác định giá trị các hàng rồi viết vào hàng đó các giá trị tương ứng.

Ví dụ: Viết số: “Bốn trăm mười hai nghìn chín trăm năm mươi sáu”

Hướng dẫn, lời giải:

+ Liệt kê các số ở các hàng theo thứ tự từ trái sang phải:

Trăm nghìn

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

4

1

2

9

5

6

+ Viết số: 412 956.

3.2. Cách đọc các số có sáu chữ số

+ Để đọc các số tự nhiên, ta đọc như sau:

- Tách số thành các lớp, mỗi lớp 3 hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

- Đọc số dựa vào cách đọc số có ba chữ số kết hợp với đọc tên lớp đó (trừ lớp đơn vị).

✩ Một số trường hợp đặc biệt:

Trường hợp số có chữ số tận cùng là 1.

+ Đọc là “một” khi chữ số hàng chục nhỏ hơn hoặc bằng 1.

+ Đọc là “mốt” khi chữ số hàng chục lớn hơn 1, nhỏ hơn hoặc bằng 9 và kết hợp với từ “mươi” liền trước.

Trường hợp số có chữ số tận cùng là 4.

+ Đọc là “bốn” khi chữ số hàng chục nhỏ hơn hoặc bằng 1.

+ Đọc là “tư” khi chữ số hàng chục lớn hơn 1, nhỏ hơn hoặc bằng 9 và kết hợp với từ “mươi” liền trước.

Trường hợp số có chữ số tận cùng là 5.

+ Đọc là “lăm” khi chữ số hàng chục lớn hơn 0, nhỏ hơn hoặc bằng 9 và kết hợp với từ “mươi” hoặc “mười” liền trước.

+ Đọc là “năm” khi hàng chục bằng 0.

Ví dụ: Đọc các số: 284 271; 697 195; 947 044.

Hướng dẫn, lời giải:

284 271: Hai trăm tám mươi tư nghìn hai trăm bảy mươi mốt.

697 195: Sáu trăm chín mươi bảy nghìn một trăm chín mươi lăm.

947 044: Chín trăm bốn mươi bảy nghìn không trăm bốn mươi tư.

Ngoài lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập, mời các em tham gia làm bài trắc nghiệm kiến thức Toán lớp 4 bài 4 qua link bài dưới đây:

-------

Bài tiếp theo: Toán lớp 4 Bài 5: Hàng và lớp

Bài liên quan:

-------

Trên đây là Lý thuyết Toán lớp 4 bài: Các số có sáu chữ số cho các em học sinh tham khảo, nắm được các dạng toán có trong bài học. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 4.

  • 299 lượt xem
Chia sẻ bởi: Kim Ngưu
Tìm thêm: Toán lớp 4
Sắp xếp theo