Toán lớp 4 bài 6: So sánh các số có nhiều chữ số Lý thuyết Toán lớp 4 tập 1

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Toán lớp 4 trang 12, 13: So sánh các số có nhiều chữ số bao gồm lý thuyết Toán lớp 4 cho các em học sinh tham khảo, ôn tập rèn luyện kỹ năng giải Toán 4, ôn tập chương 1 Toán lớp 4: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.

Lý thuyết Toán lớp 4: So sánh các số có nhiều chữ số

1. Quy tắc so sánh các số có nhiều chữ số

Trong các số:

+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

Ví dụ: So sánh hai số 246 142 và 82 384

Lời giải:

Số 246 142 là số có sáu chữ số và số 82 384 là số có 5 chữ số nên 246 142 > 82 384

+ Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Ví dụ: So sánh hai số 617 592 và 618 932

Lời giải:

+ Hai số 617 592 và 618 932 đều có 6 chữ số.

+ Hàng trăm nghìn đều bằng 6.

+ Hàng chục nghìn đều bằng 1.

+ Hàng nghìn có 7 < 8 nên 617 592 < 618 932

2. Các dạng toán về so sánh các số có nhiều chữ số

2.1. Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

163 948 … 163 971

237 948 … 35 946

737 932 … 737 932

Lời giải:

163 948 < 163 971

237 948 > 35 946

737 932 = 737 932

2.2. Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số cho trước

Ví dụ:

a) Tìm số lớn nhất trong các số: 822 593; 179 592; 816 952; 385 043

b) Tìm số bé nhất trong các số: 173 959; 189 593; 193 953; 119 048

Lời giải:

a) So sánh các số được 822 593 > 816 952 > 385 043 > 179 592

Vậy số lớn nhất trong các số là 822 593

b) So sánh các số được 193 953 > 189 593 > 173 959 > 119 048

Vậy số bé nhất trong các số là 119 048

2.3. Sắp xếp các số theo thứ tự

Vì có thể so sánh các số tự nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

Ví dụ: Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 625 953; 18 058; 168 042; 694 409

Lời giải:

So sánh các số được 694 409 > 625 953 > 168 042 > 18 058

Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 18 058; 168 042; 625 953; 694 409

2.4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm thỏa mãn điều kiện

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm sao cho 62.. 283 > 625 902

Lời giải:

+ Hai số 62.. 283 và 625 102 đều có 6 chữ số.

+ Hàng trăm nghìn đều bằng 6.

+ Hàng chục nghìn đều bằng 2.

+ Hàng trăm 2 < 9 nên để 62.. 283 > 625 902 thì chữ số cần điền vào chỗ chấm là số lớn hơn 5.

Vậy các số thích hợp để điền vào chỗ chấm là 6, 7, 8, 9.

-------

Bài tiếp theo: Toán lớp 4 Bài 7: Triệu và lớp triệu

Bài liên quan:

-------

Trên đây là Lý thuyết Toán lớp 4 bài: So sánh các số có nhiều chữ số cho các em học sinh tham khảo, nắm được các dạng toán có trong bài học. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 4.

  • 566 lượt xem
Chia sẻ bởi: Sư Tử
Tìm thêm: Toán lớp 4
Sắp xếp theo