Toán lớp 4 bài 2: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) Lý thuyết Toán lớp 4 tập 1

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Toán lớp 4 trang 4, 5: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) bao gồm lý thuyết Toán lớp 4 cho các em học sinh tham khảo, ôn tập rèn luyện kỹ năng giải Toán 4, ôn tập chương 1 Toán lớp 4: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.

Lý thuyết Toán lớp 4: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)

1. So sánh các số đến 100 000

✩ Trong hai số tự nhiên:

+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

+ Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

+ Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

✩ Ta có thể so sánh được các số tự nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn và ngược lại từ lớn đến bé.

Ví dụ 1: Điền dấu “>, <, =” thích hợp vào chỗ chấm:

7285 … 17 938

27 564 … 27 564

49 633 … 49 619

12 452 … 10 849

Hướng dẫn, lời giải:

7285 < 17 938

27 564 = 27 564

49 633 > 49 619

12 452 > 10 849

Ví dụ 2: Sắp xếp các số: 12 572; 12 490; 11 564; 11 753 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Hướng dẫn, lời giải:

Sắp xếp các số: 11 564; 11 753; 12 490; 12 572.

2. Các phép tính và dạng toán với các số đến 100 000

2.1. Các tính chất cơ bản của phép tính

+ Tính chất giao hoán:

a + b = b + aa x b = b x a

+ Tính chất kết hợp:

a + (b + c) = (a + b) + ca x (b x c) = (a x b) x c

+ Nhân một số với một tổng:

a x (b + c) = a x b + a x c

+ Nhân một số với một hiệu:

a x (b – c) = a x b – a x c

+ Một tổng chia cho một số:

(a + b) : c = a : c + b : c

+ Một hiệu chia cho một số:

(a - b) : c = a : c – b : c

2.2. Bài toán tính nhẩm

+ Các số tròn chục nghìn, tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục khi thực hiện phép tính (cộng, trừ, nhân, chia), ta chỉ cần nhẩm tính với các số ở hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và giữ nguyên số 0 ở các hàng còn lại.

+ Nhóm các số để tạo thành số tròn chục hoặc ưu tiên tính toán với các số tròn chục trước để dễ dàng nhẩm tính.

2.3. Thực hiện phép tính hoặc đặt tính rồi tính

+ Cần ghi nhớ đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

+ Thực hiện phép tính từ phải sang trái (đối với đặt tính rồi tính).

+ Thực hiện phép tính từ trái qua phải (đối với thực hiện phép tính).

2.4. Bài toán tìm thành phần chưa biết của phép tính

+ Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

+ Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

+ Muốn tìm số trừ, ra lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

+ Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+ Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

+ Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

2.5. Bài toán có lời văn

+ Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho.

+ Dựa vào câu hỏi của đề bài, ta suy luận và dùng các phép tính phù hợp để tìm đáp án.

+ Trình bày lời giải và kết luận bài toán.

Ngoài lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập, mời các em tham gia làm bài trắc nghiệm kiến thức Toán lớp 4 bài 2 qua link bài dưới đây:

-------

Bài tiếp theo: Toán lớp 4 Bài 3: Biểu thức có chứa một chữ

Bài liên quan:

-------

Trên đây là Lý thuyết Toán lớp 4 bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) cho các em học sinh tham khảo, nắm được các dạng toán có trong bài học. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 4.

  • 434 lượt xem
Chia sẻ bởi: Bờm
Tìm thêm: Toán lớp 4
Sắp xếp theo