Toán lớp 4 bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Lý thuyết Toán lớp 4 tập 1

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Toán lớp 4 trang 3, 4: Ôn tập các số đến 100 000 bao gồm lý thuyết Toán lớp 4 cho các em học sinh tham khảo, ôn tập rèn luyện kỹ năng giải Toán 4, ôn tập chương 1 Toán lớp 4: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.

Lý thuyết Toán lớp 4: Ôn tập các số đến 100 000

1. Cách viết các số có 6 chữ số

+ Để viết các số có 6 chữ số, ta viết các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị và tách các số theo từng lớp.

+ Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0.

✩ Viết số theo lời đọc cho trước:

+ Liệt kê các hàng theo thứ tự từ lớn đến bé.

+ Xác định giá trị các hàng rồi viết vào hàng đó các giá trị tương ứng.

Ví dụ: Viết số: “Hai mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi ba”.

Hướng dẫn, lời giải:

+ Liệt kê các hàng theo thứ tự từ lớn đến bé:

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

2

2

9

6

3

+ Viết số: 22 963.

2. Cách đọc các số có 6 chữ số

+ Để đọc các số tự nhiên, ta đọc như sau:

- Tách số thành các lớp, mỗi lớp 3 hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

- Đọc số dựa vào cách đọc số có ba chữ số kết hợp với đọc tên lớp đó (trừ lớp đơn vị).

✩ Một số trường hợp đặc biệt:

Trường hợp số có chữ số tận cùng là 1.

+ Đọc là “một” khi chữ số hàng chục nhỏ hơn hoặc bằng 1.

+ Đọc là “mốt” khi chữ số hàng chục lớn hơn 1, nhỏ hơn hoặc bằng 9 và kết hợp với từ “mươi” liền trước.

Trường hợp số có chữ số tận cùng là 4.

+ Đọc là “bốn” khi chữ số hàng chục nhỏ hơn hoặc bằng 1.

+ Đọc là “tư” khi chữ số hàng chục lớn hơn 1, nhỏ hơn hoặc bằng 9 và kết hợp với từ “mươi” liền trước.

Trường hợp số có chữ số tận cùng là 5.

+ Đọc là “lăm” khi chữ số hàng chục lớn hơn 0, nhỏ hơn hoặc bằng 9 và kết hợp với từ “mươi” hoặc “mười” liền trước.

+ Đọc là “năm” khi hàng chục bằng 0.

Ví dụ: Đọc các số: 36 789; 50 731; 70 004

Hướng dẫn, lời giải:

36 789: Ba mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín.

50 731: Năm mươi nghìn bảy trăm ba mươi mốt.

70 004: Bảy mươi nghìn không trăm linh bốn.

3. Điền số theo thứ tự

+ Trên tia số, các số liên tiếp nhau cách nhau một đơn vị hoặc theo một quy luật nhất định.

+ Số liền trước và liền sau của một số thì lần lượt kém hoặc hơn số đó một đơn vị.

+ Các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau một nghìn, một trăm hoặc một chục đơn vị.

Ví dụ: Viết tiếp 3 số tự nhiên thích hợp vào chỗ trống:

a) 10 000; 20 000; 30 000; …

b) 35 000; 40 000; 45 000; …

Hướng dẫn, lời giải:

a) 10 000; 20 000; 30 000; 40 000; 50 000; 60 000. (các số hơn kém nhau 10 000 đơn vị)

b) 35 000; 40 000; 45 000; 50 000; 55 000; 60 000. (các số hơn kém nhau 5000 đơn vị)

4. Viết các số thành tổng

+ Phân tích các số đã cho thành tổng của các hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.

Ví dụ: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu): 82 592; 49 140

Hướng dẫn, lời giải:

82 592 = 80 000 + 2000 + 500 + 90 + 2

49 140 = 40 000 + 9000 + 100 + 40

-------

Bài tiếp theo: Toán lớp 4 Bài 2: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)

Ngoài lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập, mời các em tham gia làm bài trắc nghiệm kiến thức Toán lớp 4 bài 1 qua link bài dưới đây:

Bài liên quan:

-------

Trên đây là Lý thuyết Toán lớp 4 bài: Ôn tập các số đến 100 000 cho các em học sinh tham khảo, nắm được các dạng toán có trong bài học. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 4.

  • 998 lượt xem
Chia sẻ bởi: Bon
Tìm thêm: Toán lớp 4
Sắp xếp theo