Toán lớp 4 bài 5: Hàng và lớp Lý thuyết Toán lớp 4 tập 1

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Toán lớp 4 trang 11, 12: Hàng và lớp bao gồm lý thuyết Toán lớp 4 cho các em học sinh tham khảo, ôn tập rèn luyện kỹ năng giải Toán 4, ôn tập chương 1 Toán lớp 4: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.

Lý thuyết Toán lớp 4: Hàng và lớp

1. Hàng là gì? Lớp là gì?

+ Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

+ Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

Như vậy, cứ ba hàng tạo thành một lớp kể từ phải sang trái.

Ví dụ: Số 728 948 và số 31 059 có những hàng, lớp nào?

Trả lời:

Số

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

728 948

7

2

8

9

4

8

31 059

3

1

0

5

9

2. Các dạng toán về hàng và lớp

2.1. Viết số thành tổng

+ Xác định hàng và giá trị của các chữ số rồi viết thành tổng.

+ Viết tổng theo thứ tự từ trái qua phải, lớp nghìn rồi tới lớp đơn vị.

Toán lớp 4 bài 5: Hàng và lớp

Ví dụ: Viết các số sau thành tổng:

684 184; 12 593; 59 014; 63 000

Lời giải:

+ 684 184 = 600 000 + 80 000 + 4 000 + 100 + 80 + 4

+ 12 593 = 10 000 + 2 000 + 500 + 90 + 3

+ 59 014 = 50 000 + 9 000 + 10 + 4

+ 63 000 = 60 000 + 3 000

2.2. Viết số khi biết các hàng, lớp

+ Dựa vào chữ số thuộc các hàng để viết số.

Ví dụ: Viết số, biết số đó gồm:

a) 5 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 6 chục và 5 đơn vị

b) 2 trăm nghìn, 3 trăm và 2 đơn vị

Lời giải:

a) 5 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 6 chục và 5 đơn vị: 540 065

b) 2 trăm nghìn, 3 trăm và 2 đơn vị: 200 302

2.3. Đọc số và cho biết giá trị của 1 chữ số thuộc hàng, lớp nào

+ Để đọc các số tự nhiên, ta đọc từ trái sang phải.

+ Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

+ Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

+ Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

Ví dụ: Đọc số và cho biết chữ số 5 trong các số dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào: 47 295; 518 938; 195 892; 154 903?

Lời giải:

+ Số 47 295:

Đọc số: Bốn mươi bảy nghìn hai trăm chín mươi lăm

Chữ số 5 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị

+ Số 518 938:

Đọc số: Năm trăm mười tám nghìn chín trăm ba mươi tám

Chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn

+ Số 195 892:

Đọc số: Một trăm chín mươi lăm nghìn tám trăm chín mươi hai

Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn

+ Số 154 903

Đọc số: Một trăm năm mươi tư nghìn chín trăm linh ba

Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn

-------

Bài tiếp theo: Toán lớp 4 Bài 6: So sánh các số có nhiều chữ số

Bài liên quan:

-------

Trên đây là Lý thuyết Toán lớp 4 bài: Hàng và lớp cho các em học sinh tham khảo, nắm được các dạng toán có trong bài học. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 4.

  • 1.563 lượt xem
Chia sẻ bởi:
Tìm thêm: Toán lớp 4
Sắp xếp theo