Luyện tập Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác Bài tập Toán 7 Kết nối tri thức

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Bài tập Toán 7 Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác - Có đáp án

GiaiToan.com xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Bài test: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác được xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Nhằm giúp học sinh củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, khả năng tư duy với các dạng bài tập Toán lớp 7 mới nhất. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán Chương 4: Tam giác bằng nhau

Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác Sách kết nối tri thức với cuộc sống có đáp án được trình bày dưới dạng bài tập trực tuyến nên các em học sinh có thể trực tiếp vào làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Bài tập có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn. 

Ngoài ra mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Luyện tập Toán lớp 7, Đề thi học kì 1 lớp 7 Có đáp án chi tiết, ...

------> Bài tiếp theo: Luyện tập Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

------> Bài liên quan:

  • Câu 1: Cho tam giác ABC và tam giác MHK có AB = MH và . Cần thêm một điều kiện gì để hai tam giác ABC và MHK bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh?
    Gợi ý lời giải:

    Để hai tam giác ABC và MHK bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh cần thêm điều kiện về cạnh kề đó là AC = MK

  • Câu 2: Cho tam giác BAC và tam giác KEF có BA = EK, , CA = KF, Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng?
    Gợi ý lời giải:

    Xét tam giác BAC và tam giác KEF có BA = EK, \widehat A = \widehat K, CA = KF

    => ∆BAC = ∆EKF (cạnh – góc – cạnh)

  • Câu 3: Cho hai đoạn thẳng BD và EC vuông góc với nhau tại A sao cho AB = AE, AD = AC, AB > AD. Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?
    Gợi ý lời giải:

    Hình vẽ minh họa:

    Luyện tập Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác

    Xét tam giác ADE vuông tại A và tam giác ABC vuông tại A ta có:

    AB = AE, AD = AC, AB > AD => ∆ABC = ∆ADE (c – g – c)

  • Câu 4: Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A và C, trên tia Oy lấy hai điểm B và D sao cho OA = OB, OC = OD (A nằm giứa O và C, B nằm giữa O và D). Khẳng định nào sau đây đúng?
    Gợi ý lời giải:

    Hình vẽ minh họa:

    Luyện tập Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác

    Xét tam giác OAD và tam giác OBC có:

    OA = OB

    OC = OD

    Góc O chung

    => ∆OAD = ∆OBC (c – g – c)

  • Câu 5: Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A và C, trên tia Oy lấy hai điểm B và D sao cho OA = OB, OC = OD (A nằm giữa O và C, B nằm giữa O và D). Khẳng định nào sau đây đúng?
    Gợi ý lời giải:

    Hình vẽ minh họa:

    Luyện tập Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác

    Xét tam giác OAD và tam giác OBC có:

    OA = OB

    OC = OD

    Góc O chung

    => ∆OAD = ∆OBC (c – g – c)

    => \widehat {OBC} = \widehat {OAD} (Hai góc tương ứng)

    Ta lại có:

    \widehat {OBC} + \widehat {CBD} = {180^0} \Rightarrow \widehat {CBD} = {180^0} - \widehat {OBC}

    \widehat {OAD} + \widehat {CAD} = {180^0} \Rightarrow \widehat {CAD} = {180^0} - \widehat {OAD}

    => \widehat {CBD} = \widehat {CAD}

  • Câu 6: Cho góc nhọn xOy, Oz là tia phân giác của góc đó. Qua điểm A thuộc tia Ox kẻ đường thẳng song song với Oy cắt Oz tại M. Qua M kẻ đường thẳng song song với Ox cắt Oy ở B. Chọn đáp án đúng.
    Gợi ý lời giải:

    Hình vẽ minh họa:

    Luyện tập Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác

    Ta có:

     \widehat {{M_1}} = \widehat {{O_2}}(Hai góc so le trong)

    \widehat {{M_2}} = \widehat {{O_1}}(Hai góc so le trong)

    \widehat {{O_1}} = \widehat {{O_2}}(Oz là tia phân giác của góc xOy)

    => \widehat {{M_1}} = \widehat {{M_2}}

    Xét tam giác AOM và tam giác BOM ta có:

     \widehat {{M_1}} = \widehat {{M_2}}

    OM là cạnh chung

    \widehat {{O_1}} = \widehat {{O_2}}

    => ∆AOM = ∆BOM (g – c – g)

    => OA = OB, MA = MB (các căp cạnh tương ứng bằng nhau)

  • Câu 7: Cho tam giác ABC có AB < AC. Tia phân giác của góc A cắt BC tại K. Từ B kẻ đường vuông góc với AK tại H cắt AC tại D. Chọn câu sai.
    Gợi ý lời giải:

    Hình vẽ minh họa

    Luyện tập Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác

    Vì AK là tia phân giác của góc A => \widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}}

    Ta có: BH \bot AK \Rightarrow BD \bot AK \Rightarrow \widehat {AHB} = \widehat {AHD} = {90^0}

    Xét tam giác AHB và tam giác AHD ta có:

    \widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}}

    AH là cạnh chung

    \widehat {AHB} = \widehat {AHD} = {90^0}

    => ∆AHB = ∆AHD (g – c – g)

    => HD = HB; AB = AD

  • Câu 8: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = AC. Qua A kẻ đường thẳng xy sao cho B, C nằm cùng phía với xy. Kẻ BD, CE vuông góc với xy. Chọn câu đúng?
  • Câu 9: Cho đoạn thẳng AB, O là trung điểm của AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB, vẽ các tia Ax, By vuông góc với AB. Gọ C là điểm thuộc tia Ax. Đường vuông góc với AC tại O cắt tia BY tại D. Khi đó:
    Gợi ý lời giải:

    Kéo dài OC cắt BD tại K

    Chứng minh AC = BK dựa vào tam giác bằng nhau AOC và BOK

    Chứng minh hai tam giác bằng nhau COD và KOD từ đó suy ra mối quan hệ giwuax các đoạn thẳng.

    => CD = AC + BD

  • Câu 10: Cho tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Trên tia đối của tia MC lấy điểm D sao cjo MD = MC. Trên tia đối của tia NB lấy điểm E sao cho NE = NB:

    (1) ∆AMD = ∆BMC

    (2) ∆ANE = ∆CNB

    (3) Ba điểm A, D, E thẳng hàng

    (4) Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng DE.

    Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là bao nhiêu?

    Gợi ý lời giải:

    Hình vẽ minh họa:

    Luyện tập Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác

    Ta có:

    Khẳng định (1) (2) Dựa vào trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh các tam giác bằng nhau

    (3) Để chứng minh ba điểm A, D, E thẳng hàng ta chứng minh A có hai đường thẳng AD, AE cùng song song với BC

    (4) Để chứng minh A là trung điểm của DE ta chứng minh AD và AE cùng bằng BC do chúng bằng nhau.

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Bắt đầu ngay
Kết quả

Không ổn rồi!

Bạn đã làm sai một số câu hỏi. Vậy là bạn vẫn chưa hoàn toàn nắm chắc phần lý thuyết của bài học này. Hãy lên núi tu luyện lại kiến thức tại đây nhé: Lý thuyết Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác SGK kết nối tri thức.

Kết quả

Tiếc thật, chỉ một chút nữa thôi, bạn đã chinh phục được bài kiểm tra này rồi. Nhưng không sao, hãy thử lại thêm một lần nữa nhé!

Làm lại bài này: Luyện tập trường hợp thứ hai và thứ ba của tam giác

Làm bài tiếp theo: Luyện tập Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Kết quả

Chúc mừng bạn!

Wao! Bạn vừa đạt điểm tối đa bài kiểm tra này. Vậy là bạn đã nắm chắc các kiến thức của chương rồi. Hãy tiếp tục hành trình của mình với bài tiếp theo nhé!

Bài tiếp: Luyện tập Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Kiểm tra kết quả Xem đáp án Làm lại
Chia sẻ bởi: Bon
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo