Luyện tập Toán 7 Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng trừ nhân chia số thập phân Bài tập Toán 7

Nội dung
  • 6 Đánh giá

Bài tập Toán 7 Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng trừ nhân chia số thập phân

GiaiToan.com xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Bài trắc nghiệm: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng trừ nhân chia số thập phân. Nhằm giúp học sinh lớp 7 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, khả năng tư duy với các dạng bài tập mới nhất. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán liên quan đến Số hữu tỉ nhé!

Bài tập Toán lớp 7 Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng trừ nhân chia số thập phânlà bài ôn tập chương 1 Số hữu tỉ. Số thực có đáp án. Bài tập được để dưới dạng trực tuyến nên các em học sinh có thể trực tiếp vào làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Bài tập có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

-----> Bài tiếp theo: Luyện tập Toán 7: Lũy thừa của một số hữu tỉ

Bài liên quan:

  • Câu 1: Chọn câu đúng. Nếu x < 0 thì
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Định nghĩa giá trị tuyệt đối:

    - Giá trị tuyệt đối của một số dương là chính số đó, còn giá trị tuyệt đối của một số âm là số đó nhưng không có dấu trừ

  • Câu 2: Khẳng định nào sau đây đúng?
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Định nghĩa giá trị tuyệt đối:

    - Giá trị tuyệt đối của một số dương là chính số đó, còn giá trị tuyệt đối của một số âm là số đó nhưng không có dấu trừ

  • Câu 3: Giá trị của biểu thức A A = (2,5.0,36.0,4) - [0,125.2,34.(-8)] là:
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    A = (2,5.0,36.0,4) - [0,125.2,34.(-8)]

    = (2,5.0,4).0,36 - [0,125.(-8).2,34]

    = 1.0,36 - (-1).2,34

    = 0,36 + 2,34

    = 2,7

  • Câu 4: Giá trị nhỏ nhất của B = |10,5 - x| + 3,2 là:
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  \left| {10,5 - x} \right| \geqslant 0;\forall x \hfill \\
   \Rightarrow \left| {10,5 - x} \right| + 3,2 \geqslant 3,2 \hfill \\
   \Rightarrow B \geqslant 3,2 \hfill \\
   \Rightarrow MinB = 3,2 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 5: Kết quả của phép tính -2,78 - 3,54 là:
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Ta có:

    -2,78 - 3,54 = -2,78 + (-3,54) = -(2,78 + 3,54) = -6,32

  • Câu 6:

    Tính giá trị của biểu thức A = \frac{1}{2} - \frac{1}{4}.\left( {\frac{3}{4} + \left| x \right|} \right) tại x = -0,25

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  A = \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{4}.\left( {\dfrac{3}{4} + \left| { - 0,25} \right|} \right) \hfill \\
   = \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{4}.\left( {\dfrac{3}{4} + 0,25} \right) \hfill \\
   = \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{4}.\left( {\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4}} \right) \hfill \\
   = \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{4}.1 = \dfrac{1}{4} = 0,25 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 7:

    Thực hiện phép tính: D = \left| {11,4 - 3,4} \right| + \left| {12,4 - 15,5} \right| là:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    D = \left| {11,4 - 3,4} \right| + \left| {12,4 - 15,5} \right| = \left| 8 \right| + \left| { - 3.1} \right| = 8 + 3,1 = 11,1

  • Câu 8:

    Tìm x, biết x > 2: \left| {2 - x} \right| = 0,1

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  \left| {2 - x} \right| = 0,1 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {2 - x = 0,1} \\ 
  {2 - x =  - 0,1} 
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 1,9} \\ 
  {x = 2,1} 
\end{array}} \right. \hfill \\
  x > 2 \Rightarrow x = 2,1 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Chia sẻ bởi: Bọ Cạp
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo