Đề thi thử vào 10 môn Toán năm học 2021 - 2022 trường THPT chuyên Kiên Giang Đề thi vào 10 môn Toán có đáp án

Nội dung Tải về
  • 2 Đánh giá

Đề thi thử môn Toán vào 10 năm học 2021 - 2022 trường THPT chuyên Kiên Giang được giaitoan.com biên tập bao gồm đề và hướng dẫn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết các câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao Toán lớp 9. Đây là nền tảng vững chắc giúp các bạn tự tin làm bài trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết. Chúc các em học sinh ôn tập thật tốt!

Đề thi thử vào 10 môn Toán

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH KIÊN GIANG

---------------------------

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Đề thi gồm có 02 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

NĂM HỌC: 2021 - 2022

MÔN THI: TOÁN

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Bài 1 (1,5 điểm). Cho biểu thức A = \frac{x}{{\sqrt x  - 1}} + \frac{2}{{\sqrt x  - 2}} + \frac{{2x - x\sqrt x  - 2}}{{x - 3\sqrt x  + 2}} (với x \geqslant 0,x \ne 1x \ne 4)

a) Rút gọn biểu thức A.

b) Tính giá trị biểu thức A tại x = 3 + 2\sqrt 2.

Bài 2 (1,0 điểm) Tìm tất cả các số thực a, b sao cho phương trình {x^2} + ax + b = 0 (ẩn x) có hai nghiệm là \frac{a}{3}\frac{1}{{a + 2}}

Bài 3 (1,0 điểm) Giải hệ phương trình sau: \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
  {{x^3} - 2y + x - 2{x^2}y = 0} \\ 
  {\sqrt {x + 1}  - \sqrt {16 - y}  = 3} 
\end{array}} \right.

Bài 4 (1,0 điểm) Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 8. Trên cạnh BC, lấy điểm M sao cho BM = 5. Gọi N là giao điểm của đường thẳng CD và đường thẳng vuông góc với AM tại A. Gọi I là trung điểm của MN. Hãy tính độ dài đoạn thẳng DI.

Bài 5 (2,5 điểm). Cho (O1); (O2) là hai đường tròn, cắt nhau tại điểm A, M sao cho \widehat {{O_1}A{O_2}} là góc tù. Tiếp tuyến tại A của (O1) cắt (O2) tại điểm thứ hai B (khác A). Tiếp tuyến tại A của (O1) cắt (O2) tại điểm thứ hai D (khác A).

a) Trên cung AD không chứa M của (O1), lấy điểm K, khác A và D, sao cho đường thẳng KM cắt cung AB không chứa M của (O2) tại điểm L, khác A và B. Chứng minh rằng đường thẳng AK song song với đường thẳng BL.

b) Gọi C là điểm đối xứng của A qua M. Chứng minh rằng ABCD là tứ giác nội tiếp.

Bài 6 (1,5 điểm)

a) Cho m, p, r là các số nguyên tố thỏa mãn mp + 1 = r. Chứng minh rằng {m^2} + r hoặc {p^2} + r là số chính phương.

b) Tìm tất cả các số nguyên tố q sao cho tồn tại số nguyên dương n để {n^2} + 22q là một lũy thừa với số mũ nguyên dương của 11.

Bài 7 (1,0 điểm). Có bốn căn phòng nằm liên tiếp nhau, thành một hàng ngang. Có một con chuột trốn trong các căn phòng đó; mỗi ngày nó trốn trong một căn phòng. Có một chú mèo tìm cách bắt con chuột này. Cứ mỗi tối, mèo ta vào một căn phòng, và nếu con chuột đang trốn ở căn phòng ấy thì nó sẽ bị mèo bắt. Biết rằng, nếu chưa bị mèo bắt mỗi sáng, con chuột lại chạy sang trốn ở căn phòng nằm ngay bên cạnh. Hỏi chú mèo có thể đảm bảo chắc chắn sẽ bắt được con chuột sau tối đa bốn tối hay không? Vì sao?

Bài 8 (0,5 điểm). Cho x, y, z là các số thực lớn hơn 2021, thỏa mãn \frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} = \frac{2}{{2021}}. Chứng minh rằng, ta có bất đẳng thức sau:

.\sqrt {x + y + z}  \geqslant \sqrt {x - 2021}  + \sqrt {y - 2021}  + \sqrt {z - 2021}

____________________ HẾT ____________________

Đáp án đề thi thử vào 10 môn Toán

Bài 1.

a) (1,0 điểm) Rút gọn biểu thức

Ta có:

\begin{matrix}
  A = \dfrac{{x(\sqrt x  - 2) + 2(\sqrt x  - 1) + (2x - x\sqrt x  - 2)}}{{(\sqrt x  - 1)(\sqrt x  - 2)}} \hfill \\
   = \dfrac{{x\sqrt x  - 2x + 2\sqrt x  - 2 + 2x - x\sqrt x  - 2}}{{(\sqrt x  - 1)(\sqrt x  - 2)}} \hfill \\
   = \dfrac{{2\sqrt x  - 4}}{{(\sqrt x  - 1)(\sqrt x  - 2)}} = \dfrac{{2(\sqrt x  - 2)}}{{(\sqrt x  - 1)(\sqrt x  - 2)}} = \dfrac{2}{{\sqrt x  - 1}} \hfill \\ 
\end{matrix}

b) (0,5 điểm)

Ta có x = 3 + 2\sqrt 2  = {(\sqrt 2  + 1)^2}

Do đó: A = \frac{2}{{\sqrt {{{(\sqrt 2  + 1)}^2}}  - 1}} = \frac{2}{{\sqrt 2  + 1 - 1}} = \sqrt 2

Bài 2. (1,0 điểm) Theo định lí Vi-ét (thuận và đảo), a, b là các số thực thỏa mãn yêu cầu đề bài khi và chỉ khi: \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
  {a \ne  - 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)} \\ 
  {\dfrac{a}{3} + \dfrac{1}{{a + 2}} =  - a\,\,(2)} \\ 
  {\dfrac{a}{3} \cdot \dfrac{1}{{a + 2}} = b\,\,\,\,\,\,\,\,(3)} 
\end{array}} \right.

Với a thỏa mãn (1) ta có {\text{ (2) }} \Leftrightarrow 4{a^2} + 8a + 3 = 0 \Leftrightarrow a =  - \frac{1}{2},a =  - \frac{3}{2}

Thay a = \frac{{ - 1}}{2} vào (3) ta được b = \frac{{ - 1}}{9}

Thay a = \frac{{ - 3}}{2} vào (3) ta được b =  - 1
Vậy có tất cả hai cặp số thực a, b thỏa mãn yêu cầu là \left( {\frac{{ - 1}}{2};\frac{{ - 1}}{9}} \right),\left( {\frac{{ - 3}}{2}; - 1} \right)

(Còn tiếp)

------------------------------------------------------

Trên đây giaitoan.com giới thiệu tới quý thầy cô và bạn đọc Đề thi vào lớp 10 môn Toán Sở GD&ĐT tỉnh Kiên Giang. Ngoài ra giaitoan.com mời độc giả tham khảo thêm tài liệu ôn tập liên quan: Đề Thi Giữa Kì 2 Lớp 9, Đề Thi Học Kì 2 Lớp 9, Chuyên đề Toán 9 luyện thi vào 10, .....

Chia sẻ bởi:
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 40
  • Lượt xem: 1.821
  • Dung lượng: 513 KB
Sắp xếp theo