Đề thi học kì 2 Toán 7 năm học 2021 - 2022 Đề số 4 Đề thi Toán lớp 7 học kì 2

Nội dung Tải về
  • 22 Đánh giá

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 7

Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Toán năm 2021 - 2022 - Đề số 4 là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức các dạng bài tập hay chuẩn bị cho bài thi giữa học kì môn Toán lớp 7 tốt nhất. Sau đây mời các bạn cùng tham khảo và tải về đề thi giữa kì 2 lớp 7 đạt kết quả cao.

1. Đề thi cuối kì 2 Toán 7 - Đề số 4

PHÒNG GD&ĐT……..

TRƯỜNG THCS……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Năm học 2021 – 2022 - Đề 4

Câu 1 (1điểm) Thực hiện các phép tính sau:

a) \left( { - \frac{2}{{17}}{x^3}{y^5}} \right).\frac{{34}}{5}{x^2}y

b) 7{x^2}{y^4} + \frac{{ - 1}}{5}{x^2}{y^4} - 3{x^2}{y^4}

Câu 2 (2 điểm):

Điểm kiểm tra môn toán học kì II của 40 học sinh lớp 7A được ghi lại trong bảng sau:

3

6

8

4

8

10

6

7

6

9

6

8

9

6

10

9

9

8

4

8

8

7

9

7

8

6

6

7

5

10

8

8

7

6

9

7

10

5

8

9

a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?

b) Lập bảng tần số.

c) Tính số trung bình cộng.

Câu 3 (3 điểm): Cho hai đa thức

\begin{matrix}
  P\left( x \right) = 2{x^3} - 2x + {x^2} - {x^3} + 3x + 2 \hfill \\
  Q\left( x \right) = 3{x^3} - 4{x^2} + 3x - 4x - 4{x^3} + 5{x^2} + 1 \hfill \\ 
\end{matrix}

a) Rút gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Tính M(x) = P(x) + Q(x) và N(x) = P(x) - Q(x)

c) Chứng tỏ đa thức M(x) không có nghiệm.

Câu 4 (1 điểm): Tìm hệ số a của đa thức P\left( x \right) = a{x^2} + 5x - 3, biết rằng đa thức này có một nghiệm là \frac{1}{2}.

Câu 5 (3 điểm): Cho ∆ABC cân tại A. Gọi M là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia MB lấy điểm D sao cho DM = BM

a) Chứng minh ∆BMC = ∆DMA rồi suy ra AD // BC

b) Chứng minh ∆ACD là tam giác cân.

c) Trên tia đối của tia CA lấy điểm E sao cho CA = CE. Chứng minh DC đi qua trung điểm I của BE.

2. Đáp án đề thi cuối kì 2 Toán 7 - Đề số 4

Câu 1:

a) \left( { - \frac{2}{{17}}{x^3}{y^5}} \right).\frac{{34}}{5}{x^2}y = \left( { - \frac{2}{{17}}.\frac{{34}}{5}} \right).\left( {{x^2}{x^3}} \right).\left( {y.{y^5}} \right) =  - \frac{4}{5}{x^5}{y^6}

b) 7{x^2}{y^4} + \frac{{ - 1}}{5}{x^2}{y^4} - 3{x^2}{y^4} = \left( {7 - \frac{1}{5} - 3} \right).{x^2}{y^4} = \frac{{19}}{5}{x^2}{y^4}

Câu 2:

a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán học kì của mỗi học sinh lớp 7A.

Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 8

b) Bảng tần số

Tần số (n)

3

4

5

6

7

8

9

10

Giá trị (x)

1

2

2

8

6

10

7

4

N = 40

c) Điểm trung bình được tính như sau:

\overline X  = \frac{{3.1 + 4.2 + 5.2 + 6.8 + 7.6 + 8.10 + 9.7 + 10.4}}{{40}} = \frac{{294}}{{40}} = 7,35

(Còn tiếp)

Tài liệu liên quan:

----------------------------------------------------------------

Ngoài Đề thi toán cuối kì 2 lớp 7 Đề số 4, các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó. Qua đó giúp các bạn học sinh ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức để chuẩn bị cho kì thi lên lớp 8 sắp tới.

  • 19.542 lượt xem
Chia sẻ bởi: Thiên Bình
Sắp xếp theo