Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Chủ đề: Dấu hiệu chia hết

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Toán lớp 6 Chủ đề Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Chủ đề: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 là một dạng toán thường gặp trong các dạng bài tập, đề thi. Tài liệu được GiaiToan.com biên soạn và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán lớp 6 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Lý thuyết

1. Dấu hiệu chia hết cho 9

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9 và chỉ những số đó chia hết cho 9.

Ví dụ:

a) Số 5 418 chia hết cho 9 vì có tổng các chữ số là 5 + 4 + 1 + 8 = 18 chia hết cho 9.

b) Số 296 không chia hết cho 9 vì có tổng các chữ số là 2 + 9 + 6 = 17 không chia hết cho 9.

2. Dấu hiệu chia hết cho 3

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3 và chỉ những số đó chia hết cho 3.

Ví dụ:

a) Số 84 có tổng các chữ số là 8 + 4 = 12 chia hết cho 3 nên số 84 chia hết cho 3.

b) Số 635 có tổng các chữ số là 6 + 3 + 5 = 14 không chia hết cho 3 nên số 635 không chia hết cho 3

3. Chú ý

- Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3

Ví dụ: 918 chia hết cho 9 và cũng chia hết cho 3 (vì 918 có tổng các chữ số là 18)

- Một số chia hết cho 3 thì có thể không chia hết cho 9

Ví dụ: 897 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 (vì 897 có tổng các chữ số là 24)

- Số dư của một số chia cho 3 (cho 9) bằng số dư khi chia tổng các chữ số của số đó cho 3 (cho 9).

Ví dụ: Số 17 chia 3 bằng 5 (dư 2)

Số 17 có tổng các chữ số là: 1 + 7 = 8 chia 3 (dư 2)

Bài tập tự luyện

Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9, số nào chia hết cho cả 3 và 9?

145, 456, 981, 714, 3 996, 65 426

Bài 2: Cho các số: 178; 1 257; 5 152; 3 456; 93 285; 5 136; 1 248; 548

a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 có trong các số trên.

b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 có trong các số trên.

Bài 3: Từ 4 chữ số 3; 4; 5; 0. Hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thỏa mãn:

a) Chia hết cho 3

b) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

Bài 4: Thay * bằng các chữ số nào để được số:

a) \overline{5^*38} chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

b) \overline{^*714} chia hết cho cả 3 và 9

Bài 5: Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được số M=\overline{58^*} thỏa mãn điều kiện:

a) M chia hết cho 3

b) M chia hết cho 9

c) M chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

--------------------------------------------------

Bài liên quan:

---------------------------------------------

Trên đây là Chủ đề: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 cho các em học sinh tham khảo, nắm được các dạng toán có trong bài học. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6. Ngoài ra mời thầy cô và bạn đọc tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Giải Toán 6 sách Kết nối tri thức, Giải Toán 6 sách Cánh diều, Luyện tập Toán 6, ...

Chia sẻ bởi: Khang Anh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt xem: 109
Sắp xếp theo