Toán lớp 4 Trang 91, 92, 93, 94 Bài 64: Phép chia phân số Sách Kết nối tri thức Tập 2

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 Bài 64: Phép chia phân số được GiaiToan biên soạn với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán lớp 4. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

A. Hoạt động Trang 92 Toán lớp 4

A.1. Bài 1 Trang 92 Toán lớp 4

a) Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số sau: \frac{5}{8};\ \frac{3}{4};\ \frac{1}{2}.

b) Tính.

\frac{3}{7}:\frac{5}{8}\frac{8}{7}:\frac{3}{4}\frac{1}{3}:\frac{1}{2}

Hướng dẫn:

Ví dụ: Phân số đảo ngược của \frac{5}{8}\frac{8}{5}.

Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhận với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết:

a) Phân số đảo ngược của \frac{5}{8}\frac{8}{5}.

Phân số đảo ngược của \frac{3}{4}\frac{4}{3}.

Phân số đảo ngược của \frac{1}{2}\frac{2}{1}.

b) \frac{3}{7}:\frac{5}{8}=\frac{3}{7}\times\frac{8}{5}=\frac{3\times8}{7\times5}=\frac{24}{35}

\frac{8}{7}:\frac{3}{4}=\frac{8}{7}\times\frac{4}{3}=\frac{8\times4}{7\times3}=\frac{32}{21}

\frac{1}{3}:\frac{1}{2}=\frac{1}{3}\times\frac{2}{1}=\frac{1\times2}{3\times1}=\frac{2}{3}

A.2. Bài 2 Trang 92 Toán lớp 4

Tìm phân số thích hợp.

Hướng dẫn:

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhận với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \frac{2}{3}\times\frac{5}{7}=\frac{2\times5}{3\times7}=\frac{10}{21}

\frac{10}{21}:\frac{5}{7}=\frac{10}{21}\times\frac{7}{5}=\frac{10\times7}{21\times5}=\frac{70}{105}=\frac{2}{3}

\frac{2}{3}:\frac{2}{9}=\frac{2}{3}\times\frac{9}{2}=\frac{2\times9}{3\times2}=\frac{18}{6}=3

Ta điền như sau:

A.3. Bài 3 Trang 92 Toán lớp 4

Tìm phân số thích hợp.

Một bức tranh hình chữ nhật có diện tích là \frac{27}{2} dm2 và chiều rộng \frac{10}{3} dm. Chiều dài của bức tranh là .?. dm.

Hướng dẫn:

Chiều dài = Diện tích : Chiều rộng

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhận với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết:

Chiều dài bức tranh hình chữ nhật là: \frac{27}{2}:\frac{10}{3}=\frac{81}{20} (dm)

Vậy phân số cần tìm là \frac{81}{20}.

B. Luyện tập 1 Trang 92 Toán lớp 4

B.1. Bài 1 Trang 92 Toán lớp 4

Tính rồi rút gọn.

a) \frac{3}{5}:\frac{3}{4}b) \frac{2}{5}:\frac{3}{10}c) \frac{1}{8}:\frac{1}{6}

Hướng dẫn:

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhận với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết:

a) \frac{3}{5}:\frac{3}{4}=\frac{3}{5}\times\frac{4}{3}=\frac{3\times4}{5\times3}=\frac{12}{15}=\frac{4}{5}

b) \frac{2}{5}:\frac{3}{10}=\frac{2}{5}\times\frac{10}{3}=\frac{2\times10}{5\times3}=\frac{20}{15}=\frac{4}{3}

c) \frac{1}{8}:\frac{1}{6}=\frac{1}{8}\times\frac{6}{1}=\frac{1\times6}{8\times1}=\frac{6}{8}=\frac{3}{4}

B.2. Bài 2 Trang 92 Toán lớp 4

Tìm phân số thích hợp (theo mẫu).

a) \frac{2}{5}\times\ .?.\ =\frac{3}{10}

b) \frac{1}{8}:\ .?.\ =\frac{1}{5}

Hướng dẫn:

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhận với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết:

a) \frac{2}{5}\times\ .?.\ =\frac{3}{10}

\frac{3}{10}:\frac{2}{5}=\frac{3}{4}

b) \frac{1}{8}:\ .?.\ =\frac{1}{5}

\frac{1}{8}:\frac{1}{5}=\frac{5}{8}

B.3. Bài 3 Trang 92 Toán lớp 4

Tính.

a) \left(\frac{1}{4}+\frac{1}{12}\right):\frac{1}{3}

b) \frac{3}{5}:\frac{2}{9}-\frac{1}{10}

Hướng dẫn:

a) Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

b) Thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau.

Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhận với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết:

a) \left(\frac{1}{4}+\frac{1}{12}\right):\frac{1}{3}

= \frac{1}{3} :\frac{1}{3}

= 1

b) \frac{3}{5}:\frac{2}{9}-\frac{1}{10}

=\frac{27}{10}-\frac{1}{10}

=\frac{26}{10}=\frac{13}{5}

B.4. Bài 4 Trang 93 Toán lớp 4

Người ta cắt một thanh sắt dài \frac{3}{2} m thành các đoạn, mỗi đoạn dài \frac{1}{8} m. Hỏi người ta cắt được bao nhiêu đoạn như vậy?

Hướng dẫn:

Số đoạn sắt = Độ dài thanh sắt : độ dài 1 đoạn sắt.

Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhận với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Người ta cắt được số đoạn như vậy là:

\frac{3}{2}:\frac{1}{8}=12 (đoạn)

Đáp số: 12 đoạn.

C. Luyện tập 2 Trang 93 Toán lớp 4

C.1. Bài 1 Trang 93 Toán lớp 4

Tính rồi rút gọn.

a) \frac{3}{8}:\frac{9}{4}b) \frac{8}{21}:\frac{4}{7}c) \frac{5}{8}:\frac{15}{8}

Hướng dẫn:

Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhận với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết:

a) \frac{3}{8}:\frac{9}{4}=\frac{3}{8}\times\frac{4}{9}=\frac{3\times4}{8\times9}=\frac{12}{72}=\frac{1}{6}

b) \frac{8}{21}:\frac{4}{7}=\frac{8}{21}\times\frac{7}{4}=\frac{8\times7}{21\times4}=\frac{56}{84}=\frac{2}{3}

c) \frac{5}{8}:\frac{15}{8}=\frac{5}{8}\times\frac{8}{15}=\frac{5\times8}{8\times15}=\frac{40}{120}=\frac{1}{3}

C.2. Bài 2 Trang 93 Toán lớp 4

Tính (theo mẫu).

a) 3:\frac{5}{7}b) 4:\frac{1}{3}c) \frac{5}{7}:3

Hướng dẫn:

Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhận với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết:

a) 3:\frac{5}{7}=\frac{3\times7}{5}=\frac{21}{5}

b) 4:\frac{1}{3}=\frac{4\times3}{1}=\frac{12}{1}=12

c) \frac{5}{7}:3=\frac{5}{7\times3}=\frac{5}{21}

C.3. Bài 3 Trang 94 Toán lớp 4

Vào một buổi chiều, người ta đo được chiều dài cái bóng của ngọn tháp là \frac{99}{4} m. Biết chiều dài cái bóng của ngọn tháp gấp 2 lần chiều cao ngọn tháp. Tính chiều cao ngọn tháp.

Hướng dẫn:

Chiều cao ngọn tháp = Chiều dài bóng : 2

Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhận với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Chiều cao của ngọn tháp là:

\frac{99}{4}:2=\frac{99}{8} (m)

Đáp số: \frac{99}{8} m.

---> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 Trang 95, 96, 97 Bài 65: Tìm phân số của một số

-----------------------------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết cho các bài tập của bài Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 Bài 64: Phép chia phân số dành cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chủ đề 12: Phép nhân, phép chia phân số SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc kiến thức cơ bản môn Toán lớp 4 và hỗ trợ các em học sinh trong các kì thi trong năm học lớp 4. Ngoài ra Giaitoan mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Đề thi giữa kì 2, Đề thi học kì 2, ....Chúc các em học tốt.

  • 460 lượt xem
Chia sẻ bởi: Cự Giải
Sắp xếp theo