Toán lớp 4 Trang 116, 117, 118 Bài 73: Ôn tập chung Sách Kết nối tri thức Tập 2

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 Bài 73: Ôn tập chung được GiaiToan biên soạn với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán lớp 4. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

A. Luyện tập 1 Trang 116 Toán lớp 4

1. Bài 1 Trang 116 Toán lớp 4

Viết số, đọc số (theo mẫu).

Số gồm có Viết sốĐọc số

4 nghìn, 2 trăm,

5 chục và 6 đơn vị

4 256bốn nghìn hai trăm năm mươi sáu

2 chục nghìn, 7 nghìn,

5 trăm, 4 chục và 4 đơn vị

??

8 chục nghìn, 5 trăm,

2 chục và 5 đơn vị

??

3 triệu, 2 trăm nghìn,

4 chục nghìn, 6 nghìn, 

3 trăm và 4 đơn vị

??

Hướng dẫn:

- Viết các số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Đọc các số có ba chữ số theo từng lớp.

Lời giải chi tiết:

Số gồm có Viết sốĐọc số

4 nghìn, 2 trăm,

5 chục và 6 đơn vị

4 256bốn nghìn hai trăm năm mươi sáu

2 chục nghìn, 7 nghìn,

5 trăm, 4 chục và 4 đơn vị

27 544hai mươi bảy nghìn năm trăm bốn mươi tư

8 chục nghìn, 5 trăm,

2 chục và 5 đơn vị

80 525tám mươi nghìn năm trăm hai mươi lăm

3 triệu, 2 trăm nghìn,

4 chục nghìn, 6 nghìn,

3 trăm và 4 đơn vị

3 246 304ba triệu hai trăm bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh tư

2. Bài 2 Trang 116 Toán lớp 4

Đặt tính rồi tính.

2 667 + 3 825

324 x 14

8 274 - 4 516

74 165 : 5

Hướng dẫn:

Đặt tính sao cho các chữ cùng hàng thẳng cột với nhau:

+ Phép cộng (trừ): lần lượt các chữ số từ phải sang trái.

+ Phép nhân: Tính tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai (được viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất) rồi tính tổng

+ Phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

3. Bài 3 Trang 116 Toán lớp 4

Sắp xếp các số 3 142; 2 413; 2 431; 3 421

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.

Hướng dẫn:

Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 2 413; 2 431; 3 142; 3 421

b) Các số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 3 421; 3 142; 2 431; 2 413

4. Bài 4 Trang 116 Toán lớp 4

Trong ba ngày, mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải lần lượt là: 45 m, 38 m, 52 m. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Hướng dẫn:

Trung bình mỗi ngày số mét vải bán được = Tổng số mét vải bán trong 3 ngày : 3

Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

(45 + 38 + 52) : 3 = 45 (m)

Đáp số: 45 mét vải

5. Bài 5 Trang 116 Toán lớp 4

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 15 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.

Hướng dẫn:

Tính chiều dài mảnh đất rổi tính chu vi và diện tích.

Chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + chiều rộng) x 2

Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

15 × 2 = 30 (m)

Chu vi mảnh đất là:

(30 + 15) × 2 = 90 (m)

Diện tích mảnh đất là:

30 × 15 = 450 (m2)

Đáp số: Chu vi: 90 m; Diện tích: 450 m2

B. Luyện tập 2 Trang 117 Toán lớp 4

1. Bài 1 Trang 117 Toán lớp 4

Chọn câu trả lời đúng.

Đã tô màu \frac{3}{5} hình nào?

Hướng dẫn:

Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu và mẫu số là số phần bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng: D

Vì hình D có 5 phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần.

2. Bài 2 Trang 117 Toán lớp 4

Rút gọn các phân số: \frac{15}{25};\ \frac{24}{28};\ \frac{18}{33};\ \frac{12}{36}.

Hướng dẫn:

Cách rút gọn phân số:

+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Thực hiện như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \frac{15}{25}=\frac{15:5}{25:5}=\frac{3}{5}

\frac{24}{28}=\frac{24:4}{28:4}=\frac{6}{7}

\frac{18}{33}=\frac{18:3}{33:3}=\frac{6}{11}

\frac{12}{36}=\frac{12:12}{36:12}=\frac{1}{3}

3. Bài 3 Trang 117 Toán lớp 4

Tính.

a) \frac{3}{5}+\frac{7}{25}

b) \frac{8}{11}-\frac{19}{33}

c) \frac{16}{21}\times\frac{3}{5}

d) \frac{14}{41}:\frac{7}{9}

Hướng dẫn:

Áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân số:

Muốn cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng (trừ) hai phân số đó.

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhận với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết:

a) \frac{3}{5}+\frac{7}{25} =\frac{15}{25}+\frac{7}{25}=\frac{22}{25}

b) \frac{8}{11}-\frac{19}{33} =\frac{24}{33} -\frac{19}{33} =\frac{5}{33}

c) \frac{16}{21}\times\frac{3}{5}=\frac{16\times3}{21\times5}=\frac{48}{105}=\frac{16}{35}

d) \frac{14}{41}:\frac{7}{9}=\frac{14}{41}\times\frac{9}{7}=\frac{14\times9}{41\times7}=\frac{126}{287}=\frac{18}{41}

4. Bài 4 Trang 117 Toán lớp 4

Có 30 bạn tham gia đội văn nghệ của trường. Trong đó, số bạn nam hơn số bạn nữ là 4 bạn. Hỏi đội văn nghệ đó có bao nhiêu bạn nam, bao nhiều bạn nữ?

Hướng dẫn:

Cách 1: Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2

Cách 2: Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Đội văn nghệ có số bạn nam là:

(30 + 4) : 2 = 17 (bạn)

Đội văn nghệ có số bạn nam là:

30 - 17 = 13 (bạn)

Đáp số: Nam: 17 bạn; Nữ: 13 bạn.

5. Bài 5 Trang 117 Toán lớp 4

Một kho có 31 tấn 5 tạ muối. Người ta chuyển muối từ kho lên miền núi, đợt Một chuyển được \frac{2}{5} số muối trong kho, đợt Hai chuyển được \frac{3}{7} số muối trong kho. Hỏi cả hai đợt chuyển được bao nhiêu tạ muối?

Hướng dẫn:

Đổi đơn vị tấn sang tạ: 1 tấn = 10 tạ

Tính số tạ muối của mỗi đợt chuyển được rồi cộng các kết quả với nhau.

Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với phân số.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Đổi 31 tấn 5 tạ = 315 tạ

Đợt Một chuyển được số tạ muối là:

315\times\frac{2}{5}=126 (tạ)

Đợt Một chuyển được số tạ muối là:

315\times\frac{3}{7}=135 (tạ)

Cả hai đợt chuyển được số tạ muối là:

126 + 135 = 261 (tạ)

Đáp số: 261 tạ

C. Luyện tập 3 Trang 117, 118 Toán lớp 4

1. Bài 1 Trang 117 Toán lớp 4

Đặt tính rồi tính.

34 187 + 26 305

46 125 x 3

73 506 - 28 375

3 756 : 12

Hướng dẫn:

Đặt tính sao cho các chữ cùng hàng thẳng cột với nhau:

+ Phép cộng (trừ): lần lượt các chữ số từ phải sang trái.

+ Phép nhân: Tính tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai (được viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất) rồi tính tổng

+ Phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

2. Bài 2 Trang 118 Toán lớp 4

Cho biểu đồ sau:

Dựa vào biểu đồ, hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?

b) Trung bình mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?

c) Đội đồng diễn nào có số người tham gia nhiều nhất, đội nào có số người tham gia ít nhất? Hai đội đó hơn kém nhau bao nhiêu người?

Hướng dẫn:

Dựa vào biểu đồ đã cho để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Số người tham gia đồng diễn của mỗi đội là:

Đội Một: 120 người

Đội Hai: 140 người

Đội Ba: 100 người

b) Trung bình mỗi đội có số người tham gia đồng diễn là:

(120 + 140 + 100) : 3 = 120 (người)

c) Ta có: 100 < 120 < 140. Vây:

+ Đội Hai có số người tham gia nhiều nhất

+ Đội Ba có số người tham gia ít nhất.

+ Hai độ hơn kém số người là: 140 – 100 = 40 (người)

3. Bài 3 Trang 118 Toán lớp 4

Chọn câu trả lời đúng.

Cùng đi một quãng đường, ô tô màu đỏ đi hết \frac{1}{5} giờ, ô tô màu xanh đi hết 780 giây, ô tô màu đen đi hết \frac{1}{6} giờ, ô tô màu trắng đi hết 11 phút. Hỏi ô tô nào đi hết nhiều thời gian nhất?

A. Ô tô màu đỏ

B. Ô tô màu xanh

C. Ô tô màu đen

D. Ô tô màu trắng

Hướng dẫn:

So sánh thời gian đi (đưa về đơn vị phút) của mỗi ô tô và kết luận.

Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với phân số.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \frac{1}{5} giờ = 12 phút

\frac{1}{6} giờ = 10 phút

780 giây = 13 phút

Vì 10 phút < 11 phút < 12 phút < 13 phút

Nên \frac{1}{6} giờ < 11 phút < \frac{1}{5} giờ < 780 giây

Vậy ô tô màu xanh đi hết nhiều thời gian nhất.

Đáp án đúng: B

4. Bài 4 Trang 118 Toán lớp 4

Cho hình chữ nhật ABCD và hình thoi MNPQ (như hình bên). Hãy nêu các cặp cạnh vuông góc và các cặp cạnh song song trong mỗi hình đó.

Hướng dẫn:

Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Các cặp cạnh vuông góc: AB và AD, BA và BC, CB và CD, DA và DC

Các cặp cạnh song song: AB và CD, AD và BC, MN và PQ, NP và MQ.

5. Bài 5 Trang 118 Toán lớp 4

Trong thùng có 100 l dầu, Người ta lấy \frac{2}{5} số lít dầu trong thùng rót đều ra 8 cái can. Hỏi 3 can như vậy có bao nhiêu lít dầu?

Hướng dẫn:

Bước 1: Tính số lít dầu đã lấy ra

Bước 2: Tính số lít dầu ở mỗi can

Bước 3: Tính số lít dầu ở 3 can

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Người ta lấy ra số lít dầu là:

100\times\frac{2}{5}=40 (lít)

Mỗi can có số lít dầu là:

40 : 8 = 5 (lít)

3 can như vậy có số lít dầu là:

5 × 3 = 15 (lít)

Đáp số: 15 lít dầu.

-----------------------------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết cho các bài tập của bài Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 Bài 73: Ôn tập chung dành cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chủ đề 13: Ôn tập cuối năm SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc kiến thức cơ bản môn Toán lớp 4 và hỗ trợ các em học sinh trong các kì thi trong năm học lớp 4. Ngoài ra Giaitoan mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Đề thi giữa kì 2, Đề thi học kì 2, ....Chúc các em học tốt.

  • 28 lượt xem
Chia sẻ bởi: Cự Giải
Sắp xếp theo