Toán lớp 4 Trang 86, 87, 88, 89, 90 Bài 63: Phép nhân phân số Sách Kết nối tri thức Tập 2

Nội dung
  • 3 Đánh giá

Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 Bài 63: Phép nhân phân số được GiaiToan biên soạn với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán lớp 4. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

A. Hoạt động Trang 87 Toán lớp 4

A.1. Bài 1 Trang 87 Toán lớp 4

Tính.

a) \frac{4}{7}\times\frac{3}{5}b) \frac{1}{3}\times\frac{9}{10}c) \frac{1}{6}\times\frac{1}{4}

Hướng dẫn:

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \frac{4}{7}\times\frac{3}{5} =\frac{4\times 3}{7\times5 }=\frac{12}{35}

b) \frac{1}{3}\times\frac{9}{10} =\frac{1\times 9}{3\times10 }=\frac{9}{30}= \frac{3}{10}

c) \frac{1}{6}\times\frac{1}{4}=\frac{1\times1}{6\times4}=\frac{1}{24}

A.2. Bài 2 Trang 87 Toán lớp 4

Rút gọn rồi tính.

a) \frac{2}{4}\times\frac{9}{5}b) \frac{13}{8}\times\frac{5}{15}c) \frac{3}{9}\times\frac{6}{12}

Hướng dẫn:

Rút gọn phân số thành phân số tối giản rồi thực hiện phép nhân.

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \frac{2}{4}\times\frac{9}{5}=\frac{1}{2}\times\frac{9}{5}=\frac{1\times9}{2\times5}=\frac{9}{10}

b) \frac{13}{8}\times\frac{5}{15}=\frac{13}{8}\times\frac{1}{3}=\frac{13\times1}{8\times3}=\frac{13}{24}

c) \frac{3}{9}\times\frac{6}{12}=\frac{1}{3}\times\frac{1}{2}=\frac{1\times1}{3\times2}=\frac{1}{6}

A.3. Bài 3 Trang 87 Toán lớp 4

Tìm phân số thích hợp.

Một tấm nhôm hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài .?. m và chiều rộng .?. m.

Diện tích tấm nhôm đó là .?. m2.

Hướng dẫn:

Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

Tấm nhôm hình chữ nhật có chiều dài \frac{6}{7} m và chiều rộng \frac{3}{5} m.

Diện tích tấm nhôm đó là \frac{6}{7}\times\frac{3}{5}=\frac{18}{35} m2.

B. Luyện tập 1 Trang 87 Toán lớp 4

B.1. Bài 1 Trang 87 Toán lớp 4

Tính (theo mẫu).

a) \frac{9}{11}\times8b) \frac{4}{5}\times1c) \frac{15}{8}\times0

Hướng dẫn:

Thực hiện theo mẫu.

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \frac{9}{11}\times8=\frac{9}{11}\times\frac{8}{1}=\frac{9\times8}{11\times1}=\frac{72}{11}

Hoặc: \frac{9}{11}\times8=\frac{9\times8}{11}=\frac{72}{11}

b) \frac{4}{5}\times1=\frac{4\times1}{5}=\frac{4}{5}

c) \frac{15}{8}\times0=\frac{15\times0}{8}=\frac{0}{8}=0

B.2. Bài 2 Trang 87 Toán lớp 4

Tính (theo mẫu).

a) 3\times\frac{4}{11}b) 1\times\frac{5}{4}c) 0\times\frac{2}{5}

Hướng dẫn:

Thực hiện theo mẫu.

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) 3\times\frac{4}{11}=\frac{3\times4}{11}=\frac{12}{11}

b) 1\times\frac{5}{4}=\frac{1\times5}{4}=\frac{5}{4}

c) 0\times\frac{2}{5}=\frac{0\times2}{5}=\frac{0}{5} =0

B.3. Bài 3 Trang 88 Toán lớp 4

Tính chu vi của hình vuông có cạnh \frac{3}{5} dm.

Hướng dẫn:

Chu vi hình vuông = Cạnh x 4

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Chu vi của hình vuông là:

\frac{3}{5}\times4=\frac{12}{5} (dm)

Đáp số: \frac{12}{5} dm.

B.4. Bài 4 Trang 88 Toán lớp 4

Một tàu vũ trụ bay vòng quanh một thiên thể 6 vòng rồi mới đáp xuống. Nếu mỗi vòng tàu vũ trụ bay được \frac{61}{6} km thì nó đã bay tất cả bao nhiêu ki-lô-mét quanh thiên thể?

Hướng dẫn:

Số km tàu bay quanh thiên thể = Số km bay trong mỗi vòng x Số vòng

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Tàu vũ trụ đã bay tất cả số ki-lô-mét quanh thiên thể là:

\frac{61}{6}\times6=61 (km)

Đáp số: 61 km.

C. Luyện tập 2 Trang 88, 89 Toán lớp 4

C.1. Bài 1 Trang 88 Toán lớp 4

>, <, =?

a) \frac{2}{3}\times\frac{4}{5}\ .?.\ \frac{4}{5}\times\frac{2}{3}

b) \left(\frac{1}{3}\times \frac{2}{5}\right)\times \frac{3}{4}\ .?.\ \frac{1}{3}\times \left(\frac{2}{5}\times \frac{3}{4}\right)

c) \left(\frac{1}{3}+\frac{2}{15}\right)\times\frac{3}{4}\ .?.\ \frac{1}{3}\times\frac{3}{4}+\frac{2}{15}\times\frac{3}{4}

Hướng dẫn:

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có:

\frac{2}{3}\times\frac{4}{5} = \frac{2\times 4 }{3\times5} = \frac{8}{15}

\frac{4}{5}\times\frac{2}{3} = \frac{4\times 2 }{5\times3} = \frac{8}{15}

Vậy \frac{2}{3}\times\frac{4}{5}\ =\ \frac{4}{5}\times\frac{2}{3}

b) Ta có:

\left(\frac{1}{3}\times \frac{2}{5}\right)\times \frac{3}{4} = \frac{2}{15} \times \frac{3}{4} = \frac{ 1}{10}

\frac{1}{3}\times \left(\frac{2}{5}\times \frac{3}{4}\right) =\frac{1}{3}\times\frac{3}{10} =\frac{1}{10}

Vậy \left(\frac{1}{3}\times \frac{2}{5}\right)\times \frac{3}{4}\ =\ \frac{1}{3}\times \left(\frac{2}{5}\times \frac{3}{4}\right)

c) Ta có:

\left(\frac{1}{3}+\frac{2}{15}\right)\times\frac{3}{4} = \frac{7}{15} \times\frac{3}{4} =\frac{7}{20}

\frac{1}{3}\times\frac{3}{4}+\frac{2}{15}\times\frac{3}{4} =\frac{1}{4} +\frac{1}{10}= \frac{7}{20}

Vậy \left(\frac{1}{3}+\frac{2}{15}\right)\times\frac{3}{4}\ =\ \frac{1}{3}\times\frac{3}{4}+\frac{2}{15}\times\frac{3}{4}

C.2. Bài 2 Trang 89 Toán lớp 4

Tính.

a) \frac{3}{22}\times\frac{3}{11}\times22

b) \left(\frac{1}{3}+\frac{1}{6}\right)\times\frac{2}{5}

Hướng dẫn:

Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \frac{3}{22}\times\frac{3}{11}\times22

=\left ( \frac{3}{22}\times22 \right )  \times\frac{3}{11}

=3  \times\frac{3}{11}

=\frac{9}{11}

b) \left(\frac{1}{3}+\frac{1}{6}\right)\times\frac{2}{5}

=\left(\frac{2}{6}+\frac{1}{6}\right)\times\frac{2}{5}

=\frac{3}{6} \times\frac{2}{5}

=\frac{6}{30}=\frac{1}{5}

C.3. Bài 3 Trang 89 Toán lớp 4

Một bè nuôi cá tra hình chữ nhật có chiều dài \frac{25}{2}m, chiều rộng \frac{19}{2}m. Hỏi chu vi của bè cá đó là bao nhiêu mét?

Hướng dẫn:

Chu vi hình chữ nhật = (CD + CR) x 2

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Chu vi của bè cá đó là:

\left(\frac{25}{2}+\frac{19}{2}\right)\times2=44 (mét)

Đáp số: 44 m.

C.4. Bài 4 Trang 89 Toán lớp 4

Nhà cô Sáu có hai chuồng lợn, mỗi chuồng nuôi 4 con lợn. Mỗi ngày, một con lợn ăn hết \frac{1}{8} yến cám. Mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn hết .?. kg cám.

Hướng dẫn:

1 yến = 10 kg.

Bước 1: Tính số con lợn nhà cô Sáu

Bước 2: Tính số kg cám = Khối lượng cám của 1 con x Số con lợn

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Nhà cô Sáu có số con lợn là:

4 x 2 = 8 (con)

Mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn hết số ki-lô-gam cám là:

\frac{1}{8}\times8=1 (yến) = 10 kg

Đáp số: 10 kg.

C.5. Bài 5 Trang 89 Toán lớp 4

Đ, S?

Có ba đoạn tre A, B, C xếp như hình vẽ. Biết đoạn tre A dài 1 m và có 3 đốt dài bằng nhau, đoạn tre C có 2 đốt dài bằng nhau.

a) Đoạn tre B có độ dài là \frac{2}{3} m. .?.

b) Đoạn tre dài nhất có độ dài là \frac{3}{2} m.  .?.

Hướng dẫn:

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

Đoạn tre A dài 1 m, chia thành 3 đốt dài bằng nhau, mỗi đốt dài \frac{1}{3} m.

Đoạn tre B dài bằng 2 đốt của đoạn tre A nên đoạn tre B dài: \frac{1}{3}\times2=\frac{2}{3} m.

Đoạn tre C dài nhất và dài gấp đôi đoạn tre B nên độ dài đoạn tre C là: \frac{2}{3}\times2=\frac{4}{3} m.

Vậy a) Đb) S

D. Luyện tập 3 Trang 90 Toán lớp 4

D.1. Bài 1 Trang 90 Toán lớp 4

Tính rồi rút gọn.

a) \frac{5}{11}\times\frac{11}{6}

b) 7\times\frac{6}{21}

Hướng dẫn:

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \frac{5}{11}\times\frac{11}{6} =\frac{5\times 11}{11\times6} =\frac{55}{66} =\frac{5}{6}

b) 7\times\frac{6}{21} =\frac{ 7\times6}{21} = \frac{42}{21} =2

D.2. Bài 2 Trang 90 Toán lớp 4

Tính bằng cách thuận tiện.

a) \frac{3}{5}\times\frac{17}{21}+\frac{2}{5}\times\frac{17}{21}

b) \frac{11}{19}\times\frac{2}{7}+\frac{5}{7}\times\frac{11}{19}

Hướng dẫn:

Áp dụng đinh chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \frac{3}{5}\times\frac{17}{21}+\frac{2}{5}\times\frac{17}{21}

=\left (  \frac{3}{5}+\frac{2}{5} \right )\times\frac{17}{21}

=   \frac{5}{5} \times\frac{17}{21}

=   1 \times\frac{17}{21} =\frac{17}{21}

b) \frac{11}{19}\times\frac{2}{7}+\frac{5}{7}\times\frac{11}{19}

=\frac{11}{19}\times \left (  \frac{2}{7}+\frac{5}{7} \right )

=\frac{11}{19}\times   \frac{7}{7}

=\frac{11}{19}\times 1=\frac{11}{19}

D.3. Bài 3 Trang 90 Toán lớp 4

Tìm phân số thích hợp.

Mỗi ô đỗ xe ô tô có dạng hình chữ nhật với chiều dài \frac{11}{2} m và chiều rộng \frac{5}{2} m.

a) Diện tích mỗi ô đỗ xe đó là .?. m2.

b) Tổng diện tích của 3 ô đỗ xe đó là .?. m2.

Hướng dẫn:

Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

Diện tích 1 ô đỗ xe là: \frac{11}{2}\times\frac{5}{2}=\frac{55}{4} m2.

Diện tích 3 ô đỗ xe là: \frac{55}{4} \times 3=\frac{165}{4} m2.

Vậy:

a) Diện tích mỗi ô đỗ xe đó là \frac{55}{4} m2.

b) Tổng diện tích của 3 ô đỗ xe đó là \frac{165}{4} m2.

D.4. Bài 4 Trang 90 Toán lớp 4

Trong bữa tiệc, nhà vua chia bánh cho 8 hiệp sĩ. Mỗi hiệp sĩ được chia nửa cái bánh pi-da bò và \frac{1}{8} cái bánh pi-da gà. Hỏi 8 hiệp sĩ được chia tất cả bao nhiêu cái bánh?

Hướng dẫn:

Cách 1: Tính lần lượt số bánh pi-da bò và pi-da gà rồi cộng lại.

Cách 2: Tính số bánh cho mỗi hiệp sĩ rồi tìm tổng số bánh.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Phân số biểu thị cho một nửa cái bánh là: \frac{1}{2}.

Cách 1: Số cái bánh pi-da bò là:

\frac{1}{2}\times8=4 (cái)

Số cái bánh pi-da gà là:

\frac{1}{8}\times8=1 (cái)

8 hiệp sĩ được chia tất cả số bánh là:

4 + 1 = 5 (cái)

Đáp số: 5 cái

Cách 2: Mỗi hiệp sĩ được chia số bánh là:

\frac{1}{2}+\frac{1}{8}=\frac{5}{8} (cái bánh)

8 hiệp sĩ được chia tất cả số bánh là:

\frac{5}{8}\times8=5 (cái)

Đáp số: 5 cái

D.5. Bài 5 Trang 90 Toán lớp 4

Tìm phân số thích hợp.

Nhà vua đố trạng Hiền tính được diện tích phần màu xanh trong hình bên. Biết diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình tam giác CDE và độ dài cạnh của mỗi hình vuông nhỏ là \frac{8}{5} dm.

Diện tích phần màu xanh là .?. dm2.

Hướng dẫn:

Diện tích hình vuông = Cạnh x Cạnh

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

Suy luận: Diện tích phần màu xanh gấp 2 lần diện tích hình vuông màu xanh.

Diện tích hình vuông màu xanh là: \frac{8}{5}\times\frac{8}{5}=\frac{64}{25} dm2.

Vậy diện tích phần màu xanh là: \frac{64}{25} \times2=\frac{128}{25} dm2.

---> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 Trang 91, 92, 93, 94 Bài 64: Phép chia phân số

-----------------------------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết cho các bài tập của bài Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 Bài 63: Phép nhân phân số dành cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chủ đề 12: Phép nhân, phép chia phân số SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc kiến thức cơ bản môn Toán lớp 4 và hỗ trợ các em học sinh trong các kì thi trong năm học lớp 4. Ngoài ra Giaitoan mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Đề thi giữa kì 2, Đề thi học kì 2, ....Chúc các em học tốt.

  • 2.717 lượt xem
Chia sẻ bởi: Cự Giải
Sắp xếp theo