Toán lớp 4 Trang 45, 46 Bài 13: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn Sách Kết nối tri thức Tập 1
Toán 4 Kết nối tri thức Bài 13: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn
Toán 4 Kết nối tri thức Bài 13: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn được GiaiToan biên soạn với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán lớp 4. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
A. Hoạt động Trang 45 Toán lớp 4
1. Bài 1 Trang 45 Toán lớp 4
Làm tròn các mặt hàng sau đến hàng trăm nghìn.
Hướng dẫn:
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Giá tiền của xe máy khoảng 18 500 000 đồng (số 18 490 000 có chữ số hàng chục nghìn là 9, do 9 > 5 nên ta làm tròn lên thành số 18 500 000)
Giá tiền của xe đạp khoảng 2 100 000 đồng (số 2 125 000 có chữ số hàng chục nghìn là 2, do 2 < 5 nên ta làm tròn xuống thành số 2 100 000)
Giá tiền của điện thoại khoảng 2 900 000 đồng (số 2 890 000 có chữ số hàng chục nghìn là 9, do 9 > 5 nên ta làm tròn lên thành số 2 900 000).
2. Bài 2 Trang 46 Toán lớp 4
a) Chữ số 5 ở mỗi số sau thuộc hàng nào, lớp nào?
b) Hãy làm tròn các số trên đến hàng chục nghìn.
Hướng dẫn:
a) Ta xét mỗi chữ số lần lượt từ trái sang phải
- Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, hàng chục, hàng nghìn
- Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn
- Lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
b) Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a) Chữ số 5 trong số 189 835 388 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn
Chữ số 5 trong số 5 122 381 thuộc hàng triệu, lớp triệu
Chữ số 5 trong số 531 278 000 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu
b) Số 189 835 388 làm tròn đến hàng chục nghìn được số 189 840 000 (số 189 835 388 có chữ số hàng nghìn là 5, do 8 = 5 nên ta làm tròn lên thành số 189 840 000)
Số 5 122 381 làm tròn đến hàng chục nghìn được số 5 120 000 (số 5 122 381 có chữ số hàng nghìn là 2, do 2 < 5 nên ta làm tròn xuống thành số 5 120 000)
Số 531 278 000 làm tròn đến hàng chục nghìn được số 531 280 000 (số 531 278 000 có chữ số hàng nghìn là 8, do 8 > 5 nên ta làm tròn lên thành số 531 280 000)
3. Bài 3 trang 46 Toán lớp 4
Bảng số liệu dưới đây cho biết số xe máy bán ra mỗi năm từ năm 2016 tới năm 2019 của một công ty. Làm tròn số xe máy bán ra mỗi năm đến hàng trăm nghìn.
Năm | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 |
Số lượng | 3 121 023 | 3 272 353 | 3 386 097 | 3 254 964 |
Hướng dẫn:
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Năm 2016, Số lượng xe máy làm tròn đến hàng trăm nghìn là 3 100 000 (số 3 121 023 có chữ số hàng chục nghìn là 2, vì 2 < 5 nên ta làm tròn xuống là số 3 100 000)
Năm 2017, Số lượng xe máy làm tròn đến hàng trăm nghìn là 3 300 000 (số 3 272 353 có chữ số hàng chục nghìn là 7, vì 7 > 5 nên ta làm tròn lên là số 3 300 000)
Năm 2018, Số lượng xe máy làm tròn đến hàng trăm nghìn là 3 400 000 (số 3 386 097 có chữ số hàng chục nghìn là 8, vì 8 > 5 nên ta làm tròn lên là số 3 400 000)
Năm 2019, Số lượng xe máy làm tròn đến hàng trăm nghìn là 3 300 000 (số 3 254 964 có chữ số hàng chục nghìn là 5, vì 5 = 5 nên ta làm tròn lên là số 3 300 000)
B. Luyện tập Trang 46 Toán lớp 4
1. Bài 1 Trang 46 Toán lớp 4
Làm tròn số dân (theo Niên giám thống kê năm 2020) của mỗi tỉnh dưới đây đến hàng trăm nghìn.
Hướng dẫn:
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Số dân ở Bà Rịa – Vũng Tàu khoảng 1 200 000 người (số 1 167 900 có chữ số hàng chục nghìn là 6, vì 6 > 5 nên ta làm tròn lên là số 1 200 000)
Số dân ở Nghệ An khoảng 3 400 000 người (số 3 365 200 có chữ số hàng chục nghìn là 6, vì 6 > 5 nên ta làm tròn lên là số 3 400 000)
Số dân ở Hải Dương khoảng 1 900 000 người (số 1 916 800 có chữ số hàng chục nghìn là 1, vì 1 < 5 nên ta làm tròn lên là số 1 900 000).
2. Bài 2 Trang 46 Toán lớp 4
Chọn câu trả lời đúng
Số nào dưới đây làm tròn đến chữ số hàng trăm nghìn thì được hai trăm nghìn?
A. 149 000
B. 190 001
C. 250 001
D. 284 910
Hướng dẫn:
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng: B
Vì 190 001 có chữ số hàng chục nghìn là 9, do 9 > 5 nên ta làm tròn lên thành số 200 000.
---> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 Trang 47, 48, 49 Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số
-----------------------------------------------------------
Trên đây là lời giải chi tiết cho các bài tập của bài Toán 4 Kết nối tri thức Bài 13: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn dành cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chủ đề 3: Số có nhiều chữ số SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc kiến thức cơ bản môn Toán lớp 4 và hỗ trợ các em học sinh trong các kì thi trong năm học lớp 4. Ngoài ra Giaitoan mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo, Toán lớp 4 Cánh diều, ....Chúc các em học tốt.
- Lượt xem: 211