Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 67: Ôn tập số tự nhiên

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 Bài 67: Ôn tập số tự nhiên được GiaiToan biên soạn với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán lớp 4. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Toán lớp 4 Trang 102

Giải Toán lớp 4 trang 102 Bài 1

Viết và đọc số (theo mẫu).

Số gồmViết sốĐọc số
3 chục nghìn, 5 nghìn, 1 trăm và 7 đơn vị35 107Ba mươi lăm nghìn một trăm linh bảy
2 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 6 trăm, 3 chục và 8 đơn vị??
7 triệu, 9 trăm nghìn, 6 nghìn, 4 trăm và 5 chục??
5 triệu, 8 trăm nghìn, 3 chục nghìn và 9 trăm??

Hướng dẫn:

- Viết các số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Đọc các số có ba chữ số theo từng lớp.

Lời giải chi tiết:

Số gồmViết sốĐọc số
3 chục nghìn, 5 nghìn, 1 trăm và 7 đơn vị35 107Ba mươi lăm nghìn một trăm linh bảy
2 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 6 trăm, 3 chục và 8 đơn vị240 638 Hai trăm bốn mươi nghìn sáu trăm ba mươi tám 
7 triệu, 9 trăm nghìn, 6 nghìn, 4 trăm và 5 chục7 906 450 Bảy triệu chín trăm linh sáu nghìn bốn trăm năm mươi 
5 triệu, 8 trăm nghìn, 3 chục nghìn và 9 trăm5 830 900 Năm triệu tám trăm ba mươi nghìn chín trăm 

Giải Toán lớp 4 trang 102 Bài 2

a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu).

b) Số?

40 000 + 5 000 + 80 + .?. = 45 086

700 000 + 90 000 + .?. + 300 + 20 = 794 320

5 000 000 + 600 000 + 2 000 + .?. + 4 = 5 602 904

Hướng dẫn:

Phân tích số thành tổng các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.

Lời giải chi tiết:

a) 9 834 = 9 000 + 800 + 30 + 4

35 612 = 30 000 + 5 000 + 600 + 10 + 2

653 940 = 600 000 + 50 000 + 3 000 + 900 + 40

7 308 054 = 7 000 000 + 300 000 + 8 000 + 50 + 4

b) 40 000 + 5 000 + 80 + 6 = 45 086

700 000 + 90 000 + 4 000 + 300 + 20 = 794 320

5 000 000 + 600 000 + 2 000 + 900 + 4 = 5 602 904.

Giải Toán lớp 4 trang 102 Bài 3

Trong dãy số tự nhiên:

a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?

b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?

c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?

Hướng dẫn:

Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.

Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ.

Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.

Lời giải chi tiết:

a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Toán lớp 4 Trang 103

Giải Toán lớp 4 trang 103 Bài 4

Số?

Số

5 609

46 094

903 460

6 791 400

Giá trị của chữ số 6

600

?

?

?

Giá trị của chữ số 9

9

?

?

?

Hướng dẫn:

Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Số

5 609

46 094

903 460

6 791 400

Giá trị của chữ số 6

600

6 000606 000 000

Giá trị của chữ số 9

9

90900 00090 000

Giải Toán lớp 4 trang 103 Bài 5

Tìm số thích hợp với dấu “?” để được:

a) Bốn số tự nhiên liên tiếp:

999

?

1 001

?

b) Bốn số lẻ liên tiếp:

2 987

2 989

?

?

c) Bốn số chẵn liên tiếp.

74 500

?

74 504

?

Hướng dẫn:

Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.

Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ.

Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.

Lời giải chi tiết:

a) Bốn số tự nhiên liên tiếp:

999

1 000

1 001

1 002

b) Bốn số lẻ liên tiếp:

2 987

2 989

2 991

2 993

c) Bốn số chẵn liên tiếp.

74 500

74 502

74 504

74 506

Giải Toán lớp 4 trang 103 Bài 1

Đ, S?

a) Số tự nhiên bé nhất là 0.

b) Số liền sau của số 1 000 000 là số 1 000 001

c) Số tự nhiên lớn nhất là 9 999 999

d) Trong dãy số tự nhiên không có số lớn nhất.

.?.

.?.

.?.

.?.

Hướng dẫn:

Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.

Số tự nhiên bé nhất là 0. Không có số tự nhiên lớn nhất.

Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.

Lời giải chi tiết:

a) Số tự nhiên bé nhất là 0. - Đ

b) Số liền sau của số 1 000 000 là số 1 000 001 -  Đ

c) Số tự nhiên lớn nhất là 9 999 999 - S

d) Trong dãy số tự nhiên không có số lớn nhất. - Đ

Giải Toán lớp 4 trang 103 Bài 2

Chọn câu trả lời đúng.

a) Con voi nào dưới đây nặng nhất?

b) Xe đạp nào dưới đây có giá tiền thấp nhất?

Hướng dẫn:

So sánh cân nặng của các con voi và giá tiền của những chiếc xe đạp.

Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) Đáp án đúng: C

Ta có: 2 995 kg < 3 527 kg < 4 850 kg < 4 920 kg

Vậy con voi C nặng nhất.

b) Đáp án đúng: D

Ta có: 4 550 000 đồng < 4 900 000 đồng < 5 350 000 đồng < 5 700 000 đồng

Vậy xe đạp D có giá tiền thấp nhất.

Toán lớp 4 Trang 104

Giải Toán lớp 4 trang 104 Bài 3

Số?

Cho biết số dân của Việt Nam ở thời điểm 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 2019 là 96 208 984 người (theo Tổng cục Thống kê).

a) Làm tròn đến hàng nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ..?.. người.

b) Làm tròn đến hàng chục nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ..?.. người.

c) Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ..?.. người.

Hướng dẫn:

+ Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

+ Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

+ Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết:

a) Làm tròn đến hàng nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 209 000 người.

b) Làm tròn đến hàng chục nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 210 000 người.

c) Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 200 000 người.

Giải Toán lớp 4 trang 104 Bài 4

Cho biết số học sinh của bốn trưởng tiểu học: Nguyễn Trãi, Quang Trung, Nguyễn Du, Lê Lợi là 2 065, 1 892, 2 131, 1 868. Trong đó, Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có nhiều học sinh nhất, Trường Tiểu học Quang Trung có nhiều học sinh hơn Trường Tiểu học Nguyễn Du và số học sinh của Trường Tiểu học Lê Lợi là số lẻ.

a) Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh?

b) Viết số học sinh của bốn trường tiểu học đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

Hướng dẫn:

Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn

Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có:

  • Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có nhiều học sinh nhất. Nên Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có 2 131 học sinh.
  • Số 2 065 là số lẻ trong ba số còn lại nên Trường Tiểu học Lê Lợi có 2 065 học sinh.
  • So sánh hai số còn lại: 1 868 < 1 892, tìm được:

Trường Tiểu học Quang Trung có 1 892 học sinh

Trường Tiểu học Nguyễn Du có 1 868 học sinh.

b) Số học sinh bốn trường tiểu học đó theo thứ tự từ bé đến lớn là:

1 868; 1 892; 2 065; 2 131

Giải Toán lớp 4 trang 104 Bài 5

Số?

Từ bốn thẻ số 0, 1, 2, 3 có thể lập được số chẵn bé nhất có bốn chữ số là .?.

Hướng dẫn:

Số chẵn có chữ số tận cùng là 0 hoặc 2.

Lời giải chi tiết:

+ Do số cần tìm là số bé nhất có bốn chữ số lập được từ bốn chữ số đã cho nên số đó có chữ số hàng nghìn là 1, chữ số hàng trăm là 0.

+ Do số cần tìm là số chẵn nên chữ số hàng đơn vị là 2 và chữ số hàng chục là 3.

Vậy số cần tìm là 1 032.

---> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên

  • 126 lượt xem
Chia sẻ bởi: Cự Giải
Sắp xếp theo