Toán lớp 4 Trang 56, 57, 58, 59 Bài 17: Yến, tạ, tấn Sách Kết nối tri thức Tập 1

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Toán 4 Kết nối tri thức Bài 17: Yến, tạ, tấn được GiaiToan biên soạn với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán lớp 4. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

A. Hoạt động Trang 56, 57 Toán lớp 4

1. Bài 1 Trang 56 Toán lớp 4

Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi con vật.

Hướng dẫn:

Quan sát và lựa chọn số cân nặng thích hợp với từng con vật.

Lời giải chi tiết:

2. Bài 2 Trang 57 Toán lớp 4

Số?

Hướng dẫn:

Vận dụng cách đổi:

1 yến = 10kg ; 1 tạ = 10 yến ; 1 tạ = 100kg

1 tấn = 1000kg ; 1 tấn = 10 tạ

Lời giải chi tiết:

a) 2 yến = 20 kg

20 kg = 2 yến

b) 3 tạ = 300 kg

300 kg = 3 tạ

4 tạ = 40 yến

40 yến = 4 tạ

c) 2 tấn = 2 000 kg

2 000 kg = 2 tấn

3 tấn = 30 tạ

30 tạ = 3 tấn

3. Bài 3 Trang 57 Toán lớp 4

Tính.

a) 45 tấn – 18 tấn

b) 17 tạ + 36 tạ

c) 25 yến × 4

d) 138 tấn : 3

Hướng dẫn:

Thực hiện phép tính giống phép tính với số tự nhiên và ghi đơn vị đo vào kết quả.

Lời giải chi tiết:

a) 45 tấn – 18 tấn = 27 tấn

b) 17 tạ + 36 tạ = 53 tạ

c) 25 yến × 4 = 100 yến

d) 138 tấn : 3 = 46 tấn

4. Bài 4 Trang 57 Toán lớp 4

Chọn câu trả lời đúng.

Có một con voi vừa chào đời ở vườn quốc gia. Bằng cách làm trong đến hàng chục, người quản lí nói voi con nặng khoảng 120 kg. Vậy trên thực tế, số đo nào dưới đây có thể là số đo cân nặng của voi con?

A. 1 tạ 3 yến

B. 1 tạ 17 kg

C. 1 tạ 2 kg

D. 1 tạ 9 kg

Hướng dẫn:

Vận dụng cách đổi:

1 yến = 10kg ; 1 tạ = 10 yến ; 1 tạ = 100kg

1 tấn = 1000kg ; 1 tấn = 10 tạ

Lời giải chi tiết:

Đổi 120kg = 1 tạ 20kg

A. 1 tạ 3 yến = 130 kg

B. 1 tạ 17 kg = 117 kg

Số 117 kg làm tròn đến hàng chục ta được 120 kg

C. 1 tạ 2 kg = 102kg

Số 102 kg làm tròn đến hàng chục ta được 100 kg

D. 1 tạ 9 kg = 109kg

Số 109 kg làm tròn đến hàng chục ta được 110 kg

Đáp án đúng: B

Vậy số đo cân nặng của voi con có thể là 1 tạ 17 kg

B. Luyện tập 1 Trang 57, 58 Toán lớp 4

1. Bài 1 Trang 57 Toán lớp 4

Dựa vào thông tin và hình vẽ dưới đây, hãy xác định cân nặng của mỗi con vật. Biết rằng cân nặng của ba con vật đó là: 1 300 kg, 1 tấn và 2 tấn.

Hướng dẫn:

Xác định cân nặng của mỗi con vật tương ứng với số cân nặng đã cho.

Vận dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg

Lời giải chi tiết:

Đổi 1 tấn = 1 000kg ; 2 tấn = 2 000 kg

Ta có: 1 000 kg < 1 300 kg < 2 000 kg

Biết tê giác nặng hơn hươu cao cổ, trâu nhẹ hơn hươu cao cổ nên trong ba con vật trên, tê giác nặng nhất và trâu nhẹ nhất.

Vậy Hươu cao cổ nặng 1 300 kg, Trâu nặng 1 tấn, Tê giác nặng 2 tấn.

2. Bài 2 Trang 58 Toán lớp 4

Hướng dẫn:

Vận dụng cách đổi:

1 yến = 10kg ; 1 tạ = 10 yến ; 1 tạ = 100kg

1 tấn = 1000kg ; 1 tấn = 10 tạ

Lời giải chi tiết:

a) 4 yến 5 kg = 45 kg

b) 5 tạ 5 kg = 505 kg

c) 6 tấn 40 kg = 6 040 kg

d) 3 tạ 2 yến = 32 yến

e) 5 tấn 2 tạ = 52 tạ

g) 4 tấn 50 yến = 450 yến

3. Bài 3 Trang 58 Toán lớp 4

Chọn câu trả lời đúng.

Rô – bốt chọn một trong ba ô cửa.

Sau mỗi ô cửa là một trong ba con vật: con dê trắng cân nặng 6 yến, con dê đen cân nặng 30 kg, con bò cân nặng 2 tạ.

Trong các câu dưới đây, câu nào đúng?

A. Phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn chắc chắn có con bò cân nặng 20 kg.

B. Phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn có thể có một con dê đen cân nặng 3 tạ.

C. Phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn có thể có một con dê trắng cân nặng 60 kg.

Hướng dẫn:

Đổi cân nặng của các con vật về cùng một đơn vị

Vận dụng cách đổi:

1 yến = 10kg ; 1 tạ = 10 yến ; 1 tạ = 100kg

1 tấn = 1000kg ; 1 tấn = 10 tạ

Lời giải chi tiết:

Đổi 6 yến = 60 kg; 2 tạ = 200 kg

Như vậy phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn có thể có một con dê trắng cân nặng 60 kg

Đáp án đúng: C

4. Bài 4 Trang 58 Toán lớp 4

Một chiếc xe chở được nhiều nhất 7 tạ hàng hoá. Biết trên xe đã có 300 kg na bở. Người ta muốn xếp thêm những thùng na dai lên xe, mỗi thùng cân nặng 5 kg. Hỏi trên chiếc xe đó có thể chở được thêm 90 thùng na dai hay không?

Hướng dẫn:

Vận dụng cách đổi: 1 tạ = 100 kg

- Tính khối lượng 90 thùng na dai

- Tính tổng khối lượng na bở và na dai rồi kết luận

Lời giải chi tiết:

Đổi 7 tạ = 700 kg

90 thùng na dai có số cân nặng là:

90 × 5 = 450 (kg)

Tổng khối lượng na dai và na bở cân nặng là:

300 + 450 = 750 (kg)

Do 750 kg > 700 kg nên trên chiếc xe đó không thể chở thêm được 90 thùng na dai.

C. Luyện tập 2 Trang 59 Toán lớp 4

1. Bài 1 Trang 59 Toán lớp 4

Số?

Biết tổng số cân nặng của chim cánh cụt bố và chim cánh cụt mẹ là 80 kg. Tổng cân nặng của chim cánh cụt bố, chim cánh cụt mẹ và chim cánh cụt con là 1 tạ.

Vậy cân nặng của chim cánh cụt con là .?. kg.

Hướng dẫn:

Vận dụng cách đổi: 1 tạ = 100 kg

Số cân nặng của chim cánh cụt con = Tổng cân nặng của chim cánh cụt bố, chim cánh cụt mẹ và chim cánh cụt con - tổng số cân nặng của chim cánh cụt bố và chim cánh cụt mẹ

Lời giải chi tiết:

Đổi 1 tạ = 100 kg

Cân nặng của chim cánh cụt con là:

100 – 80 = 20 (kg)

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 20.

2. Bài 2 Trang 59 Toán lớp 4

Tính

a) 124 tấn + 76 tấn

b) 365 yến – 199 yến

c) 20 tấn × 5

d) 2 400 tạ : 8

Hướng dẫn:

Thực hiện phép tính giống phép tính với số tự nhiên và ghi đơn vị đo vào kết quả.

Lời giải chi tiết:

a) 124 tấn + 76 tấn = 200 tấn

b) 365 yến – 199 yến = 166 yến

c) 20 tấn × 5 = 100 tấn

d) 2 400 tạ : 8 = 300 tạ

3. Bài 3 Trang 59 Toán lớp 4

Có 7 cây cầu như hình vẽ. Biết voi coi cân nặng 150 kg. Voi con không được đi qua cây cầu ghi số đo bé hơn cân nặng của nó. Hỏi voi con phải đi quan những cây cầu nào để đi từ bờ bên này sang bờ bên kia?

Hướng dẫn:

Vận dụng cách đổi:

1 yến = 10kg ; 1 tạ = 10 yến ; 1 tạ = 100kg

1 tấn = 1000kg ; 1 tấn = 10 tạ

So sánh các con đường và chỉ ra con đường có số đo lớn hơn số cân nặng của con voi.

Lời giải chi tiết:

Đổi 1 tạ = 100 kg;

1 tạ 40 kg = 140 kg;

7 yến = 70 kg

1 tấn = 1 000 kg

2 tạ = 200 kg

1 tạ 20 kg = 120 kg

Voi con đi qua nhưng cây cầu như hình vẽ dưới đây:

4. Bài 4 Trang 59 Toán lớp 4

Có ba người cần vượt qua sông bằng một chiếc thuyền nhỏ. Thuyền chỉ chở được tối qua 1 tạ. Biết cân nặng của từng người là 52 kg, 50 kg và 45 kg. Hỏi ba người đó cần làm như thế nào để vượt qua sông?

Hướng dẫn:

Đổi 1 tạ = 100 kg

Hai người qua sông trước rồi 1 người quay lại đón người còn lại.

Lời giải chi tiết:

Đổi 1 tạ = 100 kg

Lượt đầu hai người có cân nặng là 52 kg và 45 kg qua sông trước (52 kg + 45 kg < 100 kg)

Lượt sau sau người có cân nặng 45 kg quay trở lại đón người có cân nặng 50 kg sang sông (45 kg + 50 kg < 100 kg).

---> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 Trang 60, 61, 62, 63, 64, 65 Bài 18: Đề - xi - mét vuông, mét vuông, mi - li - mét vuông

-----------------------------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết cho các bài tập của bài Toán 4 Kết nối tri thức Bài 17: Yến, tạ, tấn dành cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chủ đề 4: Một số đơn vị đo đại lượng SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc kiến thức cơ bản môn Toán lớp 4 và hỗ trợ các em học sinh trong các kì thi trong năm học lớp 4. Ngoài ra Giaitoan mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo, Toán lớp 4 Cánh diều, ....Chúc các em học tốt.

Chia sẻ bởi: Mỡ
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt xem: 234
Sắp xếp theo