Toán lớp 4 Trang 14, 15, 16 Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1000,... Sách Kết nối tri thức Tập 2

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1000,... được GiaiToan biên soạn với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán lớp 4. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

A. Hoạt động Trang 15 Toán lớp 4

1. Bài 1 Trang 15 Toán lớp 4

Tính nhẩm.

14 x 101 348 x 1005 629 x 1 000
18 390 : 10328 000 : 100378 000 : 1 000

Hướng dẫn:

Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,... ta viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó.

Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1 000,... ta bỏ bớt đi một, hai, ba,... chữ số 0 ở bên phải số đó.

Lời giải chi tiết:

14 x 10 = 1401 348 x 100 = 134 8005 629 x 1 000 = 5 629 000
18 390 : 10 = 1 839328 000 : 100 = 3 280378 000 : 1 000 = 378

2. Bài 2 Trang 15 Toán lớp 4

Rô-bốt chạy 10 vòng quanh sân vận động. Biết mỗi vòng quanh sân dài 375 m. Hỏi Rô-bốt đã chạy bao nhiêu mét?

Hướng dẫn:

Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,... ta viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Rô-bốt đã chạy số mét là:

375 x 10 = 3 750 (m)

Đáp số: 3 750m

3. Bài 3 Trang 15 Toán lớp 4

Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

Trong hội trường, các hàng ghế được xếp đều nhau ở hai bên lối đi. Biết mỗi hàng ghế ở hai bên lối đi đều có 8 chỗ ngồi. Hỏi hội trường có tất cả bao nhiêu chỗ ngồi?

Hướng dẫn:

Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,... ta viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó.

Bước 1: Tính số chỗ ngồi của một bên

Bước 2: Tính số chỗ ngồi của hội trường.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Một bên của lối đi có số chỗ ngồi là:

8 x 10 = 80 (chỗ)

Hội trường có tất cả số chỗ ngồi là:

80 x 2 = 160 (chỗ)

Đáp số: 160 chỗ ngồi.

B. Luyện tập Trang 16 Toán lớp 4

1. Bài 1 Trang 16 Toán lớp 4

Số?

Số bị chia3204 50057 0004 720??
Số chia10100??35260
Thương??1 000101 000100

Hướng dẫn:

Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,... ta viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó.

Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1 000,... ta bỏ bớt đi một, hai, ba,... chữ số 0 ở bên phải số đó.

Lời giải chi tiết:

Số bị chia3204 50057 0004 72035 00026 000
Số chia101005747235260
Thương32451 000101 000100

2. Bài 2 Trang 16 Toán lớp 4

Số?

Hướng dẫn:

Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,... ta viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó.

Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1 000,... ta bỏ bớt đi một, hai, ba,... chữ số 0 ở bên phải số đó.

1 tấn = 1 000kg, 1 tạ = 100 kg, 1 yến = 10 kg

Lời giải chi tiết:

a) 500 kg = 5 tạ

400 yến = 40 tạ

8 000 kg = 8 tấn

b) 80 kg = 8 yến

200 kg = 2 tạ

5 000 kg = 5 tấn

3. Bài 3 Trang 16 Toán lớp 4

Tính bằng cách thuận tiện:

a) 2 136 x 5 x 2

b) 5 x 2 x 33 613

c) 2 x 392 x 5

d) 5 x 3 598 x 2

Hướng dẫn:

Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân:

a x b = b x a

(a x b) x c = a x (b x c)

Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,... ta viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó.

Lời giải chi tiết:

a) 2 136 x 5 x 2 = 2 136 x (5 x 2) = 2 136 x 10 = 21 360

b) 5 x 2 x 33 613 = 33 613 x (5 x 2) = 33 613 x 10 = 336 130

c) 2 x 392 x 5 = 392 x (2 x 5) = 392 x 10 = 3 920

d) 5 x 3 598 x 2 = 3 598 x (5 x 2) = 3 598 x 10 = 35 980

4. Bài 4 Trang 16 Toán lớp 4

Một đoàn tàu hoả có 25 toa. Người ta sử dụng các toa tàu từ toa 16 đến toa 25 để chở hàng. Biết mỗi toa chở 12 tấn hàng. Hỏi đoàn tàu chở tất cả bao nhiêu tấn hàng?

Hướng dẫn:

Bước 1: Tính số toa chở hàng

Bước 2: Số tấn hàng = số tấn hàng x số toa tàu

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Có số toa tàu chở hàng là:

(25 - 16) : 1 + 1 = 10 (toa)

Đoàn tàu chở tất cả số tấn hàng là:

12 x 10 = 120 (tấn)

Đáp số: 120 tấn

5. Bài 5 Trang 16 Toán lớp 4

Trên đoạn đường dài 500 m, cứ 10m có một cột đèn. Biết cả hai đầu đoạn đường đều có cột đèn. Hỏi trên đoạn đường đó có bao nhiêu cột đèn?

Hướng dẫn:

Bước 1: Tính số đoạn đường dài 10m

Bước 2: Tính số cột đèn

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Có số đoạn đường dài 10m là:

500 : 10 = 50 (đoạn)

Trên đoạn đường có số cột đèn là:

50 + 1 = 51 (cột đèn)

Đáp số: 51 cột đèn.

---> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 Trang 17, 18, 19 Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 

-----------------------------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết cho các bài tập của bài Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1000,... dành cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chủ đề 8: Phép nhân và phép chia SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc kiến thức cơ bản môn Toán lớp 4 và hỗ trợ các em học sinh trong các kì thi trong năm học lớp 4. Ngoài ra Giaitoan mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Đề thi giữa kì 2, Đề thi học kì 2, ....Chúc các em học tốt.

  • 390 lượt xem
Chia sẻ bởi: Hoa Đào
Sắp xếp theo