Luyện tập Tập hợp các số hữu tỉ Sách Chân trời sáng tạo Bài tập Toán 7 Sách CTST

Nội dung
  • 5 Đánh giá

Bài tập Toán 7 Tập hợp các số hữu tỉ - Có đáp án

GiaiToan.com xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Bài test: Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ được xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm sách Chân trời sáng tạo. Nhằm giúp học sinh củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, khả năng tư duy với các dạng bài tập Toán lớp 7 mới nhất. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán Chương 1: Số hữu tỉ

Bài tập Toán 7 Tập hợp các số hữu tỉ Sách Chân trời sáng tạo có đáp án được trình bày dưới dạng bài tập trực tuyến nên các em học sinh có thể trực tiếp vào làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Bài tập có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn. 

Ngoài ra mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Luyện tập Toán lớp 7, Đề thi học kì 1 lớp 7 Có đáp án chi tiết, ...

------> Bài tiếp theo: Luyện tập Các phép tính với số hữu tỉ

------> Bài liên quan: Lý thuyết bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ sách CTST

  • Câu 1: Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?
    Gợi ý lời giải:

    Số hữu tỉ âm là số hữu tỉ bé hơn 0, số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0 

    => Số 0 không phải là số hữu tỉ dương, cũng không phải là số hữu tỉ âm.

  • Câu 2: Chọn đáp án đúng:
    Gợi ý lời giải:

    - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \frac{a}{b} với a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0.

    Ta có: 

    5\frac{1}{7} = \frac{{36}}{7} vì 36 \in \mathbb{Z},7 \in \mathbb{Z},7 \ne 0

    => 5\frac{1}{7} là một số hữu tỉ

    Vậy 5\frac{1}{7} \in \mathbb{Q}

    Đáp án A: 0,375 là số thập phân không thuộc tập hợp số tự nhiên

    Đáp án C: \frac{3}{5} là phân số tối giản không thuộc tập hợp số nguyên

    Đáp án D: -112 là số nguyên âm không thuộc tập hợp số tự nhiên

  • Câu 3:

    Cho phân số \frac{a}{b} \in \mathbb{Q}, chọn khẳng định đúng dưới đây:

    Gợi ý lời giải:
    - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \frac{a}{b} với a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0.
  • Câu 4: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây.
    Gợi ý lời giải:

    - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \frac{a}{b} với a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0.

    Ta có:

    - 3\frac{5}{7} = \frac{{ - 26}}{7} vì - 26 \in \mathbb{Z},7 \in \mathbb{Z},7 \ne 0

    =>- 3\frac{5}{7} là một số hữu tỉ

    Vậy - 3\frac{5}{7} \in \mathbb{Q}

    Đáp án A: - 2 = \frac{{ - 2}}{1} vì - 2 \in \mathbb{Z},1 \in \mathbb{Z},1 \ne 0 nên -2 là một số hữu tỉ

    Đáp án B: 1,125 là số thập phân không thuộc tập hợp số tự nhiên

    Đáp án C: Vì 3 \in \mathbb{Z},5 \in \mathbb{Z},5 \ne 0 nên là một số hữu tỉ

  • Câu 5:

    Tìm giá trị của m để \frac{m}{{18}} lớn hơn \frac{{ - 5}}{6} và nhỏ hơn \frac{{ - 1}}{2}

    Gợi ý lời giải:

    Quy đồng mẫu số các phân số như sau:

    Mẫu thức chung: 18

    \begin{matrix}
  \dfrac{{ - 5}}{6} = \dfrac{{ - 5.3}}{{6.3}} = \dfrac{{ - 15}}{{18}} \hfill \\
  \dfrac{{ - 1}}{2} = \dfrac{{ - 1.9}}{{2.9}} = \dfrac{{ - 9}}{{18}} \hfill \\ 
\end{matrix}

    Theo đề bài ra ta có:

    \begin{matrix}
  \dfrac{{ - 5}}{6} < \dfrac{m}{{18}} < \dfrac{{ - 1}}{{12}} \hfill \\
   \Rightarrow \dfrac{{ - 15}}{{18}} < \dfrac{m}{{18}} < \dfrac{{ - 9}}{{18}} \hfill \\
   \Rightarrow  - 15 < m <  - 9 \hfill \\
   =  > m \in \left\{ { - 14; - 13; - 12; - 11; - 10} \right\} \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 6: Trên hình vẽ, điểm P biểu diễn số hữu tỉ là:

    Luyện tập Tập hợp các số hữu tỉ Sách Chân trời sáng tạo

    Gợi ý lời giải:

    Đoạn thẳng đơn vị được chia thành 6 phần bằng nhau (đơn vị mới bằng 1/6 đơn vị cũ)

    Điểm P nằm ở vị trí cách điểm O một đoạn bằng 7 đơn vị mới

    Và điểm P nằm bên phải điểm O nên P là một số hữu tỉ dương

    Vậy P biểu diễn số hữu tỉ \frac{7}{6}

  • Câu 7: Trên hình vẽ, điểm H biểu diễn số hữu tỉ là:

    Luyện tập Tập hợp các số hữu tỉ Sách Chân trời sáng tạo

    Gợi ý lời giải:

    Đoạn thẳng đơn vị được chia thành 6 phần bằng nhau (đơn vị mới bằng 1/6 đơn vị cũ)

    Điểm H nằm ở vị trí cách điểm O một đoạn bằng 5 đơn vị mới

    Và điểm H nằm bên trái điểm O nên H là một số hữu tỉ âm

    Vậy H biểu diễn số hữu tỉ \frac{{ - 5}}{6}

  • Câu 8: Trên hình vẽ, điểm L biểu diễn số hữu tỉ là:

    Luyện tập Tập hợp các số hữu tỉ Sách Chân trời sáng tạo

    Gợi ý lời giải:

    Đoạn thẳng đơn vị được chia thành 6 phần bằng nhau (đơn vị mới bằng 1/6 đơn vị cũ)

    Điểm L nằm ở vị trí cách điểm O một đoạn bằng 3 đơn vị mới

    Và điểm L nằm bên phải điểm O nên L là một số hữu tỉ dương

    Vậy L biểu diễn số hữu tỉ \frac{3}{6} = \frac{1}{2}

  • Câu 9:

    Số nguyên x thỏa mãn điều kiện \frac{1}{9} < \frac{{12}}{x} < \frac{3}{2}

    Gợi ý lời giải:

    Ta có: \frac{1}{9} < \frac{{12}}{x} < \frac{3}{2} \Rightarrow \frac{{12}}{{108}} < \frac{{12}}{x} < \frac{{12}}{8}

    => 108 < x < 8

    => x ∈ {9; 10; 11; 12; ….; 106; 107}

  • Câu 10:

    Tìm phân số \frac{m}{n} lớn nhất sao cho khi chia \frac{{15}}{{16}}\frac{9}{{10}} cho \frac{m}{n} được các thương là số tự nhiên.

    Gợi ý lời giải:

    \frac{{15}}{{16}}:\frac{m}{n} = \frac{{15}}{{16}}.\frac{n}{m} \in \mathbb{N}

    Do (15, 16) = 1 suy ra 15 \vdots m,n \vdots 16

    \frac{9}{{10}}:\frac{m}{n} = \frac{9}{{10}}.\frac{n}{m}

    Do (9, 10) = 1 suy ra 9 \vdots m,n \vdots 10

    Phân số \frac{m}{n} lớn nhất khi a là UCLN (15; 9) = 3, b = BCNN(16; 10) = 80

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Chia sẻ bởi: Bon
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo