Luyện tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài tập Toán lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Nội dung
  • 6 Đánh giá

Bài tập Toán lớp 6 Lũy thừa với số mũ tự nhiên - Có đáp án

GiaiToan.com xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Bài test: Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên được xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Nhằm giúp học sinh lớp 6 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, khả năng tư duy với các dạng bài tập mới nhất. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán Chương 1: Tập hợp các số tự nhiên

Bài tập Toán 6 Lũy thừa với số mũ tự nhiên Sách kết nối tri thức với cuộc sống có đáp án được trình bày dưới dạng bài tập trực tuyến nên các em học sinh có thể trực tiếp vào làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Bài tập có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

Ngoài ra mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Giải Toán 6 sách Cánh Diều, Giải Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo, Luyện tập Toán lớp 6, Đề thi học kì 1 lớp 6 Có đáp án chi tiết

------> Bài tiếp theo: Luyện tập Thứ tự thực hiện các phép tính

------> Bài liên quan:

  • Câu 1: Phép toán nào sau đây đúng?
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    {a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}

  • Câu 2:

    Giá trị của biểu thức: {5^7}:{5^5} dưới dạng lũy thừa với số mũ tự nhiên:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    {5^7}:{5^5} = {5^{7 - 5}} = {5^2}

  • Câu 3: Viết gọn tích sau dưới dạng lũy thừa: a.a.a.b.b.b.b
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    a.a.a.b.b.b.b = {a^1}.{a^1}.{a^1}.{b^1}.{b^1}.{b^1}.{b^1} = {a^{1 + 1 + 1}}.{b^{1 + 1 + 1 + 1}} = {a^3}.{b^4}

  • Câu 3:

    Viết số \overline {abc} dưới dạng dưới dạng lũy thừa của 10:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    \overline {abc}  = a.100 + b.10 + c = a{.10^2} + b{.10^1} + c{.10^0}

  • Câu 5:

    Kết quả của phép tính {3^7}{.3^2} - {3^9} là:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    {3^7}{.3^2} - {3^9} = {3^{7 + 3}} - {3^9} = {3^{10}} - {3^9} = {2.3^9}

  • Câu 6: Tích (10.10.100.1000) được viết dưới dạng lũy thừa gọn nhất là
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    10.10.100.1000 = {10^1}{.10^1}{.10^2}{.10^3} = {10^{1 + 1 + 2 + 3}} = {10^7}

  • Câu 7:

    Thực hiện phép tính \left( {{2^9}.16 + {2^9}.34} \right):{2^{10}}

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    \begin{matrix}
  \left( {{2^9}.16 + {2^9}.34} \right):{2^{10}} = \left[ {{2^9}\left( {16 + 34} \right)} \right]:{2^{10}} \hfill \\
   = \left[ {{2^9}.50} \right]:{2^{10}} = \left[ {{2^9}{{.2.5}^2}} \right]:{2^{10}} \hfill \\
   = \left[ {{2^{9 + 1}}{{.5}^2}} \right]:{2^{10}} = \left[ {{2^{10}}{{.5}^2}} \right]:{2^{10}} = {5^2} = 25 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 8:

    Tìm giá trị x biết 2x - 138 = {2^3}{.3^2}

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    \begin{matrix}
  2x - 138 = {2^3}{.3^2} \hfill \\
  2x - 138 = 8.9 \hfill \\
  2x - 138 = 92 \hfill \\
  2x = 138 + 92 \hfill \\
  2x = 230 \hfill \\
  x = 115 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 9:

    Tìm số tự nhiên a biết {\left( {a - 2} \right)^3} = 27

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    \begin{matrix}
  {\left( {a - 2} \right)^3} = 27 \hfill \\
  {\left( {a - 2} \right)^3} = {3^3} \hfill \\
  a - 2 = 3 \hfill \\
  a = 3 + 2 \hfill \\
  a = 5 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 10:

    Biểu thức m.{m^2}.{m^3}....{m^{99}} sau khi thu gọn dưới dạng lũy thừa của một số có dạng ma. Giá trị của a là:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn

    m.{m^2}.{m^3}....{m^{99}} = {m^{1 + 2 + 3 + ... + 99}}

    Xét tổng a = 1 + 2 + 3 + … + 99

    Số số hạng: 99 – 1 + 1 = 99

    Tổng a = 1 + 2 + 3 + 4 + … + 99 = (99 + 1).99 : 2 = 100 . 99 : 2 = 4950

    Vậy a = 4950

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Chia sẻ bởi: Sư Tử
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo