Luyện tập Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Bài tập Toán 7 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Nội dung
  • 3 Đánh giá

Bài tập Toán 7 Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Có đáp án

GiaiToan.com xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Bài test: Trắc nghiệm Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác được xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Nhằm giúp học sinh củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, khả năng tư duy với các dạng bài tập Toán lớp 7 mới nhất. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán Chương 4: Tam giác bằng nhau

Bài tập Toán 7 Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Sách kết nối tri thức với cuộc sống có đáp án được trình bày dưới dạng bài tập trực tuyến nên các em học sinh có thể trực tiếp vào làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Bài tập có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

Ngoài ra mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Luyện tập Toán lớp 7, Đề thi học kì 1 lớp 7 Có đáp án chi tiết, ...

------> Bài tiếp theo: Luyện tập Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác

------> Bài liên quan:

Bạn đã dùng hết 5 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản Giaitoan PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
  • Câu 1: Cho ∆ABC = ∆MNP biết AC = 5cm. Cạnh nào của ∆MNP có độ dài bằng 5cm.
    Gợi ý lời giải:

    Ta có ABC = MNP

    => AC = MP = 5cm (Hai cạnh tương ứng bằng nhau)

  • Câu 2:

    Cho hai tam giác ∆ABC và ∆DEF có: AB = DE; AC = DF; BC = EF và \widehat A = \widehat D;\widehat B = \widehat E;\widehat C = \widehat F. Cách viết nào dưới đây đúng?

  • Câu 3: Cho hình vẽ:

    Luyện tập Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

    Tính số đo của hóc ABC trong hình vẽ trên.

    Gợi ý lời giải:

    Xét tam giác ABD và tam giác BCD có:

    AB = BC

    AD = CD

    BD là cạnh chung

    => ∆ABD = ∆CBD (c – c - c)

    => \widehat {ADB} = \widehat {BDC} = {60^0} (Hai góc tương ứng)

    \widehat {ABD} = \widehat {CBD} (Hai góc tương ứng)

    => \widehat {ABC} = \widehat {ABD} + \widehat {CBD} = 2\widehat {ABD}

    Xét tam giác ABD có:

    \widehat {ABD} + \widehat {BDA} + \widehat {DAB} = {180^0}

    => \widehat {ABD} = {180^0} - \left( {\widehat {BDA} + \widehat {DAB}} \right)

    => \widehat {ABD} = {180^0} - \left( {{{60}^0} + {{100}^0}} \right) = {20^0}

    => \widehat {ABC} = 2\widehat {ABD} = {2.20^0} = {40^0}

  • Câu 4: Chọn câu trả lời đúng
  • Câu 5: Quan sát hình vẽ và cho biết có bao nhiêu cặp tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh?

    Luyện tập Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

    Gợi ý lời giải:

    Các cặp tam giác bằng nhau là:

    ABD = CBD

    ABE = ∆CBE

    AED = CED

  • Câu 6: Tính số đo góc BAC trong hình vẽ bên và cho biết AD có song song với BC không?
    Gợi ý lời giải:

    Xét tam giác ABC và tam giác CDA có:

    BC = AD

    AB = CD

    AC là cạnh chung

    => ∆ABC = ∆CDA

    => \widehat {BAC} = \widehat {ACB} = {120^0} (Hai góc tương ứng bằng nhau)

    Mà hai góc ở vị trí so le trong

    => AD // BC

  • Câu 7: Cho hai tam giác ABC và tam giác DEF có AB = DE; AC = DF. Tìm điều kiện để ∆ABC = ∆DEF theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.
    Gợi ý lời giải:

    Ta có: ABC = DEF (c – c – c)

    => BC = EF (Hai cạnh tương ứng)

  • Câu 8: Cho ∆ABC = ∆IHK. Biết AB = 6cm, HK = 5cm, CA = 8cm. Chu vi của tam giác ABC là
    Gợi ý lời giải:

    Ta có:

    ABC = IHK

    => BC = HK = 5cm

    => Chu vi tam giác ABC: AB + BC + AC = 6 + 5 + 8 = 19cm

  • Câu 9: Cho tam giác ABC có chu vi bằng 24cm, AB = 8cm và AC : BC = 5 : 3. Biết ∆ABC = ∆DEF. Độ dài cạnh EF bằng:
    Gợi ý lời giải:

    Ta có:

    Tam giác ABC có chu vi bằng 24cm nên AB + BC + AC = 24

    => BC + AC = 24 – AB = 24 – 8 = 16

    Ta có: AC : BC = 5 : 3 => \frac{{AC}}{5} = \frac{{BC}}{3}

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

    \frac{{AC}}{5} = \frac{{BC}}{3} = \frac{{AC + BC}}{{5 + 3}} = \frac{{16}}{8} = 2

    => AC = 5 . 2 = 10

    => BC = 3 . 2 = 6

    Mà ∆ABC = ∆DEF => BC = EF = 6cm

  • Câu 10: Cho hai tam giác ABC và tam giác PQR bằng nhau. biết AB = 8cm, Bc = 5cm, PR = 2QR. Chu vi tam giác ABC bằng bao nhiêu?
    Gợi ý lời giải:

    Ta có: ABC = PQR => AC = PR, BC = QR

    Mà PR = 2QR => AC = 2.BC = 2.5 = 10(cm)

    Chu vi tam giác ABC là: AB + BC + AC = 8 + 5 + 10 = 23 (cm)

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Bắt đầu ngay
Bạn còn 5 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản Giaitoan PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 5 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản Giaitoan PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Kết quả

Không ổn rồi!

Bạn đã làm sai một số câu hỏi. Vậy là bạn vẫn chưa hoàn toàn nắm chắc phần lý thuyết của bài học này. Hãy lên núi tu luyện lại kiến thức tại đây nhé: Lý thuyết Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác SGK kết nối tri thức.

Kết quả

Tiếc thật, chỉ một chút nữa thôi, bạn đã chinh phục được bài kiểm tra này rồi. Nhưng không sao, hãy thử lại thêm một lần nữa nhé!

Làm lại bài này: Luyện tập Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Làm bài tiếp theo: Luyện tập Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác

Kết quả

Chúc mừng bạn!

Wao! Bạn vừa đạt điểm tối đa bài kiểm tra này. Vậy là bạn đã nắm chắc các kiến thức của chương rồi. Hãy tiếp tục hành trình của mình với bài tiếp theo nhé!

Bài tiếp: Luyện tập Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác

Kiểm tra kết quả Xem đáp án Làm lại
Chia sẻ bởi: Đội Trưởng Mỹ
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo