Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 Đề kiểm tra giữa kì Toán 8

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Đề ôn thi giữa kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức các dạng bài tập Toán 8 CTST hay chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 1 và học kì 1 môn toán 8 tốt nhất.

Đề thi giữa học kì I Toán 8 Chân trời sáng tạo

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào là đa thức?

A. x5y

B. 6-\frac{1}{x^2+y^2}

C. x2 + y2

D. \frac{x}{z}+1

Câu 2: Kết quả của phép tính (15x3y2 − 6x2y − 3x2y2) : (6x2y) là:

A. \frac{5}{2}xy-1-\frac{1}{2}y

B. \frac{5}{2}x^2y-1-\frac{1}{2}xy

C. \frac{5}{2}xy^2-x-\frac{1}{2}y

D. \frac{5}{2}xy-x^2y-\frac{1}{2}y^2

Câu 3: Tìm đa thức M, biết: M + (5x − x2y + 6y − 3) = (x2y + 5x − y + 2)

A. 10x + 5y − 1

B. 10x + 5y + 5

C. − 7y + 5

D. 2x2y − 7y + 5

Câu 4: Phân tích đa thức x3 + 2x2 + x thành nhân tử, ta được:

A. x(x + 1)

B. x2(x + 1)2

C. x2(x + 1)

D. x(x + 1)2

Câu 5: Chọn câu sai.

A. (x + y)2 = x2 + 2xy + y2

B. x2 − y2 = (x + y)(x − y)

C. (x − y)2 = x2 − 2xy + y2

D. (− x − y)2 = (x − y)2

Câu 6: Giá trị của biểu thức 852 − 152 là:

A. 7 000

B. 700

C. 100

D. 1 000

Câu 7: Tứ giác MNPQ có \widehat{M} =60^{\circ} ,\ \widehat{N} =81^{\circ}, \ \widehat{Q} =102^{\circ}. Khi đó số đo góc P bằng:

A. 78o

B. 117o

C. 17o

D. 126o

Câu 8: Cho hình chóp tam giác đều có độ dài đáy bằng 4 cm và độ dài trung đoạn bằng 6 cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều này bằng:

A. 12 cm2

B. 18 cm2

C. 72 cm2

D. 36 cm2

Câu 9: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

Chiều cao của hình chóp tam giác đều là:

A. Độ dài đoạn thẳng nối từ đỉnh của hình chóp tới trung điểm của một cạnh đáy

B. Chiều cao của mặt đáy

C. Độ dài đường trung tuyến của một mặt bên của hình

D. Độ dài đoạn thẳng nối từ đỉnh tới trọng tâm của tam giác đáy.

Câu 10: Hình chóp tứ giác đều có diện tích đáy 30 m2, chiều cao 100 dm, có thể tích là:

A. 100 m3

B. 300 m3

C. 1 000 m3

D. 300 dm3

Câu 11: Tam giác DEF vuông tại D có DE = 5 cm, DF = 12 cm. Độ dài đoạn thẳng DF là:

A. 10 cm

B. 13 cm

C. 15 cm

D. 17 cm

Câu 12: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có \widehat{A} =65^{\circ}. Số đo của góc C là:

A. 115o

B. 95o

C. 65o

D. 125o

II. Tự luận

Bài 1 (1,5 điểm): Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 4x2 + 12x + 9

b) (x − 1)2 − 4

c) x2 − 2xy + y2 + 5x − 5y

Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x, biết:

a) (x + 2)2 = 0

b) (x − 2)(x − 3) − 2x(1 − x) = 0

c) (x + 5)2 − (x + 3)(x − 2) = 0

Bài 3 (0,5 điểm): Chứng minh rằng (2n + 3)2 − (2n − 1)2 chia hết cho 8 với mọi số tự nhiên n.

Bài 4 (2,5 điểm): Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy theo thứ tự các điểm D, E sao cho AD = AE

a) Chứng minh rằng BDEC là hình thang cân.

b) Tính các góc của hình thang cân đó, biết rằng \widehat{A} =50^{\circ}

c) Gọi O là giao điểm BE và CD. H là trung điểm của BC. Chứng minh A, H, O thẳng hàng.

Bài 5 (1 điểm):

a) Một kim tự tháp có dạng hình chóp tứ giác đều như hình bên có chiều cao khoảng 150 m và cạnh đáy khoảng 230 m. Biết chiều cao của mặt bên là 120 m. Thể tích của kim tự tháp.

b)  Một người thợ đã đo chiều cao của bức tường bằng cách dùng một cái thang có chiều dài là 13m và dựng lên bức tường ( như hình vẽ). Biết khoảng cách từ chân thang đến bức tường là 5m. Hỏi người thợ đó đã đo bức tường cao bao nhiêu mét?

----------------------------------

>> Tham khảo thêm: Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

  • 32 lượt xem
Chia sẻ bởi: Captain
Sắp xếp theo