Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 Đề kiểm tra giữa kì Toán 8

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Đề ôn thi giữa kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức các dạng bài tập Toán 8 CTST hay chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 1 và học kì 1 môn toán 8 tốt nhất.

Đề thi giữa học kì I Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề 2

I. Trắc nghiệm 

Câu 1: Đơn thức đồng dạng với đơn thức 2x2ylà:

A. x3y2 

B. – 2x2y3 

C. \frac{5}{2}xy3 

D. 9x2y

Câu 2: Bậc của đa thức 15x3y2 − 6x2y − 3x2y5 là:

A. 0

B. 5

C. 3

D. 7

Câu 3: Kết quả của tích 6xy(2x2 − 3y) là :

A. 12x2y + 18xy2 

B. 12x3y – 18xy2 

C. 12x3y + 18xy2 

D. 12x2y – 18xy2 

Câu 4: Phân tích đa thức xy + x thành nhân tử ta được kết quả là:

A. xy + x = xy(x + 1)

B. xy + x = x(y + 1)

C. xy + x = x(xy + 1)

D. xy + x = y(x + 1)

Câu 5: Chọn câu đúng.

A. (a + b)2 = a2 + 2ab – b2

B. (a – b)2 = a2 – 2ab + b2

C. a3 – b3 = (a – b)(a2 – ab + b2)

D. (a – b)3 = a3 – 3a2b – 3ab2 + b3

Câu 6: Giá trị của biểu thức x(x – y) + y(x – y) tại x = – 1 và y = 0 là:

A. 1

B. – 1

C. 2

D. 0

Câu 7: Tứ giác ABCD có \widehat{A} =65^{\circ} ,\ \widehat{B} =117^{\circ}, \ \widehat{C} =71^{\circ}. Khi đó số đo góc D bằng:

A. 119o

B. 63o

C. 107o

D. 126o

Câu 8: Hình chóp tam giác đều có mặt bên là hình gì?

A. Tam giác cân

B. Tam giác đều

C. Hình chữ nhật

D. Hình vuông. 

Câu 9: Cho hình chóp tam giác đều có độ dài đáy bằng 4 cm và độ dài trung đoạn bằng 6 cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng:

A. 12 cm2 

B. 18 cm2 

C. 72 cm2 

D. 36 cm2 

Câu 10: Cho hình chóp tứ giác đều S.MNPQ như hình vẽ bên có chiều cao 15 cm và thể tích là 1280 cm3. Tính độ dài cạnh đáy của hình chóp.

A. 128 cm

B. 15 cm

C. 16 cm

D. 10 cm

Câu 11: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau?

A. 15 cm; 8 cm; 16 cm

B. 9 cm; 12 cm; 15 m

C. 9 cm; 6 cm; 8 cm

D. 2 cm; 3 cm; 4 cm

Câu 12: Khẳng định nào sau đây là Sai?

A. Hình thang cân có hai góc kề một đáy bằng nhau

B. Trong hình bình hành, các cạnh đối bằng nhau.

C. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân

D. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.

II. Tự luận

Bài 1 (1,5 điểm): Rút gọn các biểu thức sau:

a) (x + y) + (3x − y)

b) (− 3xy) . 2xy + (18x4y3 − 9x5y3) : (3x2y)

c) (y – 2x)(y + 2x) + (2x + y)2 

Bài 2 (1,5 điểm): Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) x2 – 5xy + x – 5y

b) x2 + 2xy – xz – yz + y2 

c) x2 – 7x – 8

Bài 3 (1 điểm): Tìm x, biết:

a) x(x – 4) + 1 = 3x – 5 

b) 19 + x(x – 2)2 = (x + 3)(x2 – 3x + 9)

Bài 4 (2 điểm): Cho hình thang cân ABCD (AD // BC và AD < BC). Gọi O là giao điểm của hai đường chéo hình thang cân. Chứng minh:

a) Δ ACD = Δ DBA

b) OA = OD

c) OB = OC

Bài 5 (1 điểm):

a) Nhà bạn An (vị trí A trên hình vẽ) cách nhà bạn Châu (vị trí C trên hình vẽ) 600 m và cách nhà bạn Bình (vị trí B trên hình vẽ) 450 m. Biết rằng 3 vị trí: nhà An, nhà Bình và nhà Châu là 3 đỉnh của một tam giác vuông (xem hình vẽ). Hãy tính khoảng cách từ nhà Bình đến nhà Châu.

b) Một hộp quà lưu niệm có dạng hình chóp tứ giác đều với độ dài đáy là 7 cm và chiều cao là 6 cm. Tính thể tích của hộp quà lưu niệm đó.

----------------------------------

>> Tham khảo thêm: Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

  • 4 lượt xem
Chia sẻ bởi: Captain
Sắp xếp theo