Đề thi giữa kì 1 Toán 7 sách Kết nối tri thức Đề 2 Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 7

Nội dung Tải về
  • 47 Đánh giá

Đề thi giữa học kì 1 lớp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 2 là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức các dạng bài tập hay chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 1 Toán 7 tốt nhất. Sau đây mời các em cùng tham khảo và tải về để ôn tập thi giữa kì lớp 7 đạt kết quả cao.

A. Đề thi giữa học kì 1 Toán 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 2

PHÒNG GD&ĐT……..

TRƯỜNG THCS……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Năm học 2023 – 2024 - Đề 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Kết quả của phép tính \frac{2}{3} + \frac{4}{5} là:

A. \frac{{22}}{{15}}

B. \frac{6}{8}

C. \frac{6}{{15}}

D. \frac{8}{{15}}

Câu 2: Cho các số hữu tỉ x = a;y = \frac{b}{{2c}}.\left( {a,b,c \in \mathbb{Z};c \ne 0} \right). Khi đó tổng x + y là:

A. \frac{{a + 2bc}}{{2c}}

B. \frac{{a - 2bc}}{{2c}}

C. \frac{{2ac + b}}{{2c}}

D. \frac{{2ac - b}}{{2c}}

Câu 3: Số x4 với x ≠ 0 không bằng với số nào trong các số sau đây?

A. {x^{12}}.{x^8};\left( {x \ne 0} \right)

B. {x^2}.{x^3}

C. {\left( {{x^2}} \right)^2}

D. {x^5}:x;\left( {x \ne 0} \right)

Câu 4: Tìm x biết: \left( { - \frac{5}{8}} \right) - x:3\frac{5}{6} + 7\frac{3}{4} =  - 2

A.  x = \frac{{219}}{{92}}

B. x = \frac{{ - 1679}}{{48}}

C. x = \frac{{92}}{{219}}

D. x = \frac{{1679}}{{48}}

Câu 5: Tính giá trị của biểu thức: A = \dfrac{{\dfrac{2}{5} - \dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{{10}}}}{{\dfrac{8}{3} - \dfrac{8}{5} + \dfrac{8}{{10}}}} + \dfrac{1}{2}

A. A = \frac{3}{8}

B. A = \frac{5}{9}

C. A = \frac{3}{4}

D. A = \frac{1}{3}

Câu 6: Cho hình vẽ sau:

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 năm học 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức Đề 2

Biết a // b, \widehat {{A_1}} - \widehat {{C_1}} = {40^0}. Tính số đo các góc \widehat {{A_2}};\widehat {{C_2}}

A. \widehat {{A_2}} = {80^0};\widehat {{C_2}} = {110^0}

B. \widehat {{A_2}} = {110^0};\widehat {{C_2}} = {80^0}

C. \widehat {{A_2}} = {70^0};\widehat {{C_2}} = {110^0}

D. \widehat {{A_2}} = {70^0};\widehat {{C_2}} = {70^0}

Câu 7: Định lí sau được phát biểu thành lời là:

Giả thiết

a // b, c ⊥ a

Kết luận

c ⊥ b

A. Nếu một đường thẳng vuông góc một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

B. Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia.

C. Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó tạo với đường thẳng kia một góc 600.

D. Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó tạo với đường thẳng kia một góc 1800.

Câu 8: Cho x1 là giá trị thỏa mãn x:\left( { - 2\frac{1}{{15}}} \right) + 3\frac{1}{2} =  - \frac{3}{4} và x2 là giá trị thỏa mãn \frac{5}{{11}} + \frac{6}{{11}}:x = 2. Khi đó, chọn câu đúng nhất.

A. {x_1} = {x_2}

B. {x_1} < {x_2}

C. {x_1} > {x_2}

D. {x_1} = 2.{x_2}

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Thực hiện các phép tính:

a) \frac{1}{2} + \frac{3}{4} - \frac{1}{2}

b) \frac{3}{7}.\frac{5}{8} + \frac{3}{7}.\frac{{11}}{8} + \frac{{11}}{7}

c) \frac{{55}}{{27}} + \frac{{ - 21}}{5} + \frac{{ - 55}}{{27}} - \frac{{ - 21}}{5}

d) \frac{{ - 5}}{{14}} + \frac{3}{8} - \frac{2}{{14}} - \frac{3}{8} + \frac{1}{2}

Câu 2: Tìm x biết:

a) \left( {\frac{1}{2} + 1,5} \right)x = \frac{1}{5}

b) \left( { - 1\frac{3}{5} + x} \right):\frac{{12}}{{13}} = 2\frac{1}{6}

c) \left( {x - \frac{3}{2}} \right)\left( {2x + 1} \right) > 0

d) {7^m} < 50;\left( {m \in \mathbb{N}} \right)

Câu 3: 1) Cho góc tù xOy, vẽ Ot vuông góc với Ox, Ov vuông góc với Oy.

a) Chứng minh \widehat {xOv} = \widehat {tOy}

b) Gọi Om là tia phân giác của góc xOy. Chứng minh Om là tia phân giác của góc tOv.

2) Cho hình vẽ. \widehat {ABC} = {118^0};\widehat {BAD} = {112^0};\widehat {ADE} = {50^0}. Chứng minh BC // DE.

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 năm học 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức Đề 2

B. Đáp án đề thi giữa học kì 1 Toán 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. A

Câu 2. D

Câu 3. B

Câu 4. D

Câu 5. C

Câu 6. C

Câu 7. A

Câu 8. C

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1:

a) \frac{1}{2} + \frac{3}{4} - \frac{1}{2} = \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{2}} \right) + \frac{3}{4} = 0 + \frac{3}{4} = \frac{3}{4}

b) \frac{3}{7}.\frac{5}{8} + \frac{3}{7}.\frac{{11}}{8} + \frac{{11}}{7} = \left( {\frac{3}{7}.\frac{5}{8} + \frac{3}{7}.\frac{{11}}{8}} \right) + \frac{{11}}{7}

= \frac{3}{7}\left( {\frac{5}{8} + \frac{{11}}{8}} \right) + \frac{{11}}{7} = \frac{3}{7}.\frac{{16}}{8} + \frac{{11}}{7} = \frac{3}{7}.2 + \frac{{11}}{7} = \frac{{17}}{7}

c) \frac{{55}}{{27}} + \frac{{ - 21}}{5} + \frac{{ - 55}}{{27}} - \frac{{ - 21}}{5} = \left( {\frac{{55}}{{27}} + \frac{{ - 55}}{{27}}} \right) + \left( {\frac{{ - 21}}{5} - \frac{{ - 21}}{5}} \right) = 0 + 0 = 0

d) \frac{{ - 5}}{{14}} + \frac{3}{8} - \frac{2}{{14}} - \frac{3}{8} + \frac{1}{2} = \left( {\frac{{ - 5}}{{14}} - \frac{2}{{14}}} \right) + \left( {\frac{3}{8} - \frac{3}{8}} \right) + \frac{1}{2}

= \frac{{ - 7}}{{14}} + 0 + \frac{1}{2} = \frac{{ - 1}}{2} + \frac{1}{2} = 0

 Mời thầy cô và học sinh tải tài liệu tham khảo đầy đủ! 

Đề thi tham khảo tiếp theo:

----------------------------------------------------------

Ngoài Đề thi Toán giữa học kì 1 lớp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 2 mời các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các bạn học Toán lớp 7 được chắc chắn, củng cố và nắm chắc kiến thức nhất.

Chia sẻ bởi:
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 5.278
  • Lượt xem: 53.735
  • Dung lượng: 474,4 KB
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Đức Vũ
    Đức Vũ

    thiếu cuảtui


    Thích Phản hồi 20:56 05/11