Bộ đề thi học kì 2 Toán lớp 6 năm 2021 Có đáp án Đề thi cuối kì 2 lớp 6

Nội dung Tải về
  • 20 Đánh giá

Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2021 mới nhất

Việc ôn thi học kì 2 của các bạn học sinh sẽ được trở nên thuận tiện hơn bao giờ hết khi sở hữu tài liệu: Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 Có đáp án. Tài liệu gồm nhiều đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán có hướng dẫn đáp án chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện các dạng bài tập có thể xuất hiện trong đề. Mời các bạn tham khảo.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2021 Đề số 1

Tham khảo: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 Đề số 1

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2021 Đề số 2

Tham khảo: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 Đề số 2

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2021 Đề số 3

Tham khảo: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 Đề số 3

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2021 Đề số 4

Tham khảo: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 Đề số 4

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2021 Đề số 5

Tham khảo: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 Đề số 5

----------------------------------------------------

Đề thi toán lớp 6 cuối học kì 2 năm học 2020 - 2021 - Đề 1

PHÒNG GD&ĐT ……..

TRƯỜNG THCS……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Môn: Toán – Đề số 1

Thời gian: 90 phút

Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

I. Phần trắc nghiệm

Chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đúng vào bài làm.

Câu 1: Phân số nghịch đảo của phân số - \frac{3}{4} là:

A. \frac{3}{4}B. \frac{4}{3}C. - \frac{4}{3}D. \frac{3}{{ - 4}}

Câu 2: Viết kết quả của phép tính 33 . 9 dưới dạng một lũy thừa ta được kết quả:

A. 35B. 36C. 33D. 38

Câu 3: Cho 5 điểm phân biệt, vẽ các đoạn nối hai điểm trong 5 điểm đó với nhau. Tổng số đoạn thẳng vẽ được là:

A. 5B. 8C. 9D. 10

Câu 4: Cho x = 3 . 5 . 7 và y = 23 . 52 . 3, khi đó BCNN(a; b) là:

A. 3 . 5B. 23 . 53 . 32 . 7C. 52 . 3D. 23 . 3 . 52 . 7

Câu 5: Tìm số nguyên x thỏa mãn điều kiện: \frac{x}{4} = \frac{2}{8}

A. 1B. 2C. 3D. 4

Câu 6: Cho biết C nằm giữa hai điểm A và B. Khi đó ta có:

A. AB + AC = BCB. AB + BC = AC
C. AC + CB = ABD. CA + AB = CB

Câu 7: Lớp 6A có 24 bạn nữ, số bạn nam bằng \frac{3}{4} số bạn nữ. Hỏi số học sinh của lớp 6A là:

A. 45B. 36C. 30D. 42

Câu 8: Tập hợp nào sau đây biểu thị số nguyên tố?

A. {1; 3; 4}B. {5; 11; 17}
C. {2; 5; 9}D. {3; 5; 8}

Câu 9: Hai góc \widehat {xOy},\widehat {yOz} là hai góc kề bù, biết \widehat {yOz} = {45^0}. Số đo góc \widehat {xOy} khi đó là:

A. {45^0}B. {135^0}
C. {55^0}D. {65^0}

Câu 10: Tổng các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện -2 ≤ x ≤ 3

A. 6B. 5C. 3D. 4

II. Phần tự luận

Câu 1: Thực hiện phép tính:

a. \frac{{ - 7}}{9}.\frac{4}{{11}} + \frac{{ - 7}}{9}.\frac{7}{{11}} + 4\frac{6}{9}
b. \frac{2}{5} + \frac{3}{5}:\left( {\frac{3}{5} + \frac{{ - 2}}{3}} \right) - 3\frac{1}{2}
Câu 2: Tìm x biết:

a. \frac{2}{3} + \frac{1}{3}:x = \frac{3}{5}
b. |2x - 3| = {\left( { - 3} \right)^2}
Câu 3: Một ô tô đi 120km trong 3 giờ. Giờ thứ nhất xe đi được \frac{1}{3} quãng đường, giờ thứ hai xe đi được 60% quãng đường còn lại. Hỏi giờ thứ ba xe đi được bao nhiêu km?

Câu 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho \widehat {xOy} = {50^0},\widehat {xOz} = {115^0}

a. Tính số đo góc \widehat {yOz}.

b. Vẽ tia Ot là tia đối của tia Ox. Chứng minh Oz là tia phân giác của \widehat {yOt}.

Đáp án đề thi toán lớp 6 cuối học kì 2 năm học 2020 - 2021 - Đề 1

I. Đáp án phần trắc nghiệm

1.C2.A3.D4.D5.A
6.C7.D8.B9.B10.A

II. Đáp án phần tự luận

Câu 1:

a) 124/33

b) -121/10

Câu 2:

a) x = -5

b) |2x - 3| = 9

Trường hợp 1: 2x - 3 = 9

=> 2x = 12

=> x = 12 : 2 = 6

Trường hợp 2: 2x - 3 = -9

=> 2x = -9 + 3

=> 2x = -6

=> x = -6 : 2

=> x = -3

Vậy x = 6 hoặc x = -3

Câu 3:

Giờ thứ nhất xe chạy được quãng đường là:

120 . 1/3 = 40 (km)

Giờ thứ hai xe chạy được số quãng đường là:

(120 - 40) . 60 : 100 = 48 (km)

Giờ thứ ba xe chạy được số quãng đường là:

120 - 40 - 48 = 32 (km)

Vậy giờ thứ 3 xe đi được quãng đường là: 32km

Câu 4:

Bộ đề thi học kì 2 Toán lớp 6 năm 2021 Có đáp án

a) \widehat {yOz} = {65^0}

b) \widehat {zOt} = {180^0} - {115^0} = {65^0} = \widehat {yOz} (đpcm)

Đề thi toán lớp 6 cuối học kì 2 năm học 2020 - 2021 - Đề 2

PHÒNG GD&ĐT ……..

TRƯỜNG THCS……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Môn: Toán – Đề số 2

Thời gian: 90 phút

Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

Bài 1 (1,5 điểm): Thực hiện phép tính

a, \frac{8}{5}:\frac{{14}}{{ - 5}} + \frac{8}{{14}}b, \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5}} \right):\frac{{23}}{5}c, \frac{4}{5} + \frac{{ - 16}}{{25}}

Bài 2 (2,0 điểm): Tìm x, biết:

a, x + \frac{7}{4} = \frac{{19}}{{16}}b, x:\frac{3}{4} = \frac{{16}}{9}
c, \frac{{4x}}{{1.5}} + \frac{{4x}}{{5.9}} + \frac{{4x}}{{9.13}} + \frac{{4x}}{{13.17}} = \frac{8}{{34}}d, \left| {x + \frac{1}{2}} \right| = \frac{5}{4} - \frac{7}{{12}}.\frac{3}{2}

Bài 3 (2 điểm):

a, Tìm số tự nhiên a biết a lớn hơn \frac{3}{4} của \frac{{14}}{5} và nhỏ hơn \frac{3}{5} của 6.

b, Chứng tỏ rằng với mọi số nguyên m thì phân số \frac{{m + 3}}{{m + 4}} là phân số tối giản.

Bài 4 (1,5 điểm): Ba tổ học sinh lớp 6A tham gia trồng cây. Tổ 2 trồng được số cây bằng 11/15 số cây của Tổ 1, số cây Tổ 3 trồng được bằng trung bình cộng số cây của lớp Tổ 1 và Tổ 2. Tìm tổng số cây 3 tổ trồng được biết số cây Tổ 1 trồng được là 60 cây.

Bài 5 (2,5 điểm): Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho \widehat {xOz} = {15^0};\widehat {xOy} = {30^0}

a, Tia Oz có nằm giữa hai tia Oy và Ox không? Vì sao?

b, Tia Oz có phải là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?

c, Gọi Ot là tia đối của tia Ox. Tính số đo của góc zOt

Bài 6 (0,5 điểm): Rút gọn biểu thức

\frac{{{1^2}}}{{1.2}}.\frac{{{2^2}}}{{2.3}}.\frac{{{3^2}}}{{3.4}}...\frac{{{{19}^2}}}{{19.20}}

Đáp án đề thi toán lớp 6 cuối học kì 2 năm học 2020 - 2021 - Đề 2

Bài 1:

a, 0b, \frac{1}{{12}}c, \frac{4}{{25}}

Hướng dẫn giải

- Thứ tự thực hiện các phép toán là: Nhân chia trước cộng trừ sau

- Muốn cộng (trừ) phân số khác mẫu số ta thực hiện quy đồng mẫu số các phân số đưa về cùng mẫu số rồi cộng (trừ) tử số giữ nguyên mẫu số.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử nhân với tử, mẫu nhân với mẫu.

- Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta nhân phân số thứ nhất với phân số có tử số là mẫu số của phân số thứ hai và mẫu số là tử số của phân số thứ hai,

Bài 2

a, x = \frac{{ - 9}}{{16}}b, x = \frac{4}{3}c, x = \frac{1}{4}d, x \in \left\{ {\frac{{ - 7}}{8};\frac{{ - 1}}{8}} \right\}

Bài 3

a, \frac{3}{4} của \frac{{14}}{5} bằng \frac{3}{4}.\frac{{14}}{5} = \frac{{21}}{{10}} = 2,1

\frac{3}{5} của 6 bằng \frac{3}{5}.6 = \frac{{18}}{5} = 3,6

Có 2,1 < a < 3,6 và a là số tự nhiên nên a = 3

b, Gọi d là ước chung lớn nhất của tử số m + 3 và mẫu số m + 4 (d là số nguyên)

Khi đó ta có m + 3 \vdots dm + 4 \vdots d

Suy ra \left( {m + 4} \right) - \left( {m + 3} \right) \vdots d \Rightarrow 1 \vdots d

Vậy phân số là phân số tối giản

Bài 4

Số cây mà tổ 2 trồng được là:

60.11/15 = 44 (cây)

Số cây tổ 3 trồng được bằng trung bình cộng số cây tổ 1 và tổ 2 trồng được là:

(60 + 44) : 2 = 52 (cây)

Tổng số cây ba đội trồng được là:

60 + 44 +52 = 156 (cây)

Vậy ba tổ học sinh trồng được 156 cây.

Bài 5 Học sinh tự vẽ hình

a, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có \widehat {xOz} < \widehat {xOy}\left( {{{15}^0} < {{30}^0}} \right) nên tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ox

b, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ox

\begin{gathered}
  \widehat {xOz} + \widehat {zOy} = \widehat {xOy} \hfill \\
  TS:{15^0} + \widehat {zOy} = {30^0} \hfill \\
  \widehat {zOy} = {30^0} - {15^0} = {15^0} \hfill \\ 
\end{gathered}

Có tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ox và \widehat {xOz} = \widehat {zOy}\left( { = {{15}^0}} \right) nên tia Oz là tia phân giác của góc xOy

c, Có \widehat {xOz};\widehat {zOt} Ot và Ox là hai tia đối nhau nên \widehat {xOt} = {180^0}

Có là hai góc kề bù nên

\begin{matrix}
  \widehat {xOz} + \widehat {zOt} = {180^0} \hfill \\
  TS:{15^0} + \widehat {zOt} = {180^0} \hfill \\
  \widehat {zOt} = {180^0} - {15^0} = {165^0} \hfill \\ 
\end{matrix}

Bài 6:

\frac{{{1^2}}}{{1.2}}.\frac{{{2^2}}}{{2.3}}.\frac{{{3^2}}}{{3.4}}...\frac{{{{19}^2}}}{{20.21}} = \frac{{1.1.2.2.3.3....19.19}}{{1.2.2.3.3.4...19.20}} = \frac{1}{{20}}

(Còn tiếp)

----------------------------------------------------------------------

Trên đây chúng tôi đã giới thiệu đến bạn đọc tài liệu: Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 Có đáp án. Hy vọng đây sẽ là tài liệu ôn tập Toán lớp 6 hữu ích giúp các bạn củng cố kiến thức, kỹ năng làm bài và phân bố thời gian làm bài hợp lí. Chúc các bạn ôn thi thật tốt cho kỳ thi học kì sắp tới!

  • 4.406 lượt xem
Chia sẻ bởi: Nhân Mã
Liên kết tải về

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo