Đề thi học kì 2 Toán 6 năm học 2021 - 2022 sách Cánh Diều Đề 1 Đề thi Toán lớp 6 cuối học kì 2

Nội dung Tải về
  • 5 Đánh giá

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán năm 2021 - 2022 sách Cánh Diều - Đề số 1 là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức các dạng bài tập hay chuẩn bị cho bài thi học kì 2 lớp 6 tốt nhất. Sau đây mời các em cùng tham khảo và tải về để ôn tập thi học kì 2 lớp 6 đạt kết quả cao.

1. Đề thi cuối kì 2 lớp 6 môn Toán sách Cánh Diều

PHÒNG GD&ĐT……..

TRƯỜNG THCS……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Năm học 2021 – 2022 - Đề 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Khoanh tròn vào trước mỗi câu trả lời đúng.

Câu 1: Ba phần tư của một giờ bằng:

A. 30 phút

B. 45 phút

C. 75 phút

D. 25 phút

Câu 2: Giá trị x trong biểu thức \frac{x}{7} = \frac{{ - 6}}{{21}} là:

A. -5

B. 2

C. -2

D. 3

Câu 3: Số thập phân -254,6 được chuyển thành số thập phân là:

A. \frac{{ - 2546}}{{10}}

B. \frac{{ - 2546}}{{100}}

C. \frac{{2546}}{{10}}

D. \frac{{2546}}{{100}}

Câu 4: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

A. Khi thực hiện một trò chơi, một sự kiện không thể xảy ra ta sẽ có khả năng xảy ra bằng 0.

B. Khi thực hiện một trò chơi, một sự kiện chắc chắn xảy ra sẽ có khả năng xảy ra bằng 1.

C. Khi thực hiện một trò chơi, một sự kiện có thể xảy ra hoặc không xảy

D. Khi thực hiện một trò chơi, mỗi sự kiện có thể xảy ra sẽ có khả năng xảy ra bằng 0.

Câu 5: Cho hình chữ nhật ABCD, nối A với C, B với D. Tổng các góc có đỉnh A, B, C, D là:

Đề thi học kì 2 Toán 6 năm học 2021 - 2022 sách Cánh Diều Đề 1

A. 10

B. 8

C. 9

D. 12

Câu 6: Số nguyên m nào sau đây thỏa mãn \frac{{ - 2}}{{11}} < \frac{m}{{11}}?

A. m = 0

B. m = -1

C. m = -3

D. m = -5

Câu 7: Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết: Số học sinh đạt điểm từ trung bình trở lên chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của cả lớp:

Đề thi học kì 2 Toán 6 năm học 2021 - 2022 sách Cánh Diều Đề 1

A. 95%

B. 67%

C. 50%

D. 78%

Câu 8: Viết hỗn số 2\frac{8}{7} dưới dạng số thập phân gần đúng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

A. 3,14

B. 3,20

C. 3,15

D. 3,1

Câu 9: Cho hai điểm A và B thuộc tia Oz sao cho OA = 1cm; OB = 3cm. C là điểm thuộc tia đối của tia Oz sao cho OC = 1cm. Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng BC

B. Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AC

C. Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng BC

D. A và O lần lượt là trung điểm của BC và AC

Câu 10: Bạn Nam gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp thì thấy mặt 1 chấm xuất hiện 4 lần. xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm là:

A. \frac{1}{{20}}

B. \frac{6}{{20}}

C. \frac{1}{5}

D. \frac{8}{{23}}

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: 1) Thực hiện phép tính

a) \frac{6}{7} + \frac{1}{7}.\frac{2}{7} + \frac{1}{7}.\frac{5}{7}

b) 25\%  - 1\frac{1}{2} + 0,5.\frac{3}{8}

c) 75\%  - \left( {1,25 - 2\frac{3}{4}} \right):\frac{{{3^2}}}{2}

d) \frac{{11}}{{13}}.\frac{3}{8} + \frac{{11}}{{13}}.50\%  + \frac{{11}}{{18}}.\frac{{11}}{{13}}

2) Tìm x biết:

a) 2,5x + \frac{4}{7} =  - 1,5

b) 60\% x + \frac{2}{3}x = 1368

c) \frac{9}{{17}}x + 15\frac{{13}}{{17}}x - 20\frac{5}{{17}}x = 16

Câu 2:

1) Bố bạn Hoa gửi tiết kiệm 1 triệu đồng tại ngân hàng theo thể thức “có kì hạn 12 tháng” với lãi suất 0,58% một tháng (số tiền lãi mỗi tháng bằng 0,58% số tiền gửi ban đầu và sau 12 tháng mới được lấy lãi. Hỏi hết thời hạn 12 tháng, bố bạn Hoa lấy ra cả vốn và lãi là bao nhiêu tiền?

2) Tung hai đồng xu cân đối đồng chất, ta được kết quả như sau:

Sự kiện

Hai đồng ngửa

Một đồng ngửa, một đồng sấp

Hai đồng sấp

Số lần

32

48

20

Xác suất thực nghiệm của sự kiện có một đồng xu ngửa, một đồng xu sấp là bao nhiêu?

Câu 3: Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Lấy điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy sao cho OA = 4cm, OB = 3cm.

a) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.

c) Vẽ tia Ot sao cho \widehat {tOy} = {70^0}. So sánh số đo góc \widehat {tOy};\widehat {xOy}

d) Vẽ tia Oz sao cho \widehat {yOz} = {110^0}. Hãy cho biết số đo của góc \widehat {zOt}, vị trí của điểm B đối với góc \widehat {zOt}

Bài 4: Cho A = \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{{50}};B = \frac{1}{{49}} + \frac{2}{{48}} + \frac{3}{{47}} + ... + \frac{{48}}{2} + \frac{{49}}{1}. Tính giá trị biểu thức \frac{A}{B}

2. Đáp án đề thi cuối kì 2 lớp 6 môn toán sách Cánh Diều

I. Đáp án Phần trắc nghiệm (4 điểm)

1. B

2. C

3. A

4. D

5. D

6. A

7. B

8. B

9. D

10. C

II. Đáp án Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: 1) Thực hiện phép tính

a) \frac{6}{7} + \frac{1}{7}.\frac{2}{7} + \frac{1}{7}.\frac{5}{7} = 1

b) 25\%  - 1\frac{1}{2} + 0,5.\frac{3}{8} =  - \frac{{17}}{{16}}

c) 75\%  - \left( {1,25 - 2\frac{3}{4}} \right):\frac{{{3^2}}}{2} = \frac{{13}}{{12}}

d) \frac{{11}}{{13}}.\frac{3}{8} + \frac{{11}}{{13}}.50\%  + \frac{{11}}{{18}}.\frac{{11}}{{13}} = \frac{{1177}}{{936}}

2) Tìm x biết:

a) 2,5x + \frac{4}{7} =  - 1,5

\begin{matrix}
  2,5x =  - 1,5 - \dfrac{4}{7} \hfill \\
  2,5x =  - \dfrac{{29}}{{14}} \hfill \\
  x =  - \dfrac{{29}}{{14}}:2,5 \hfill \\
  x =  - \dfrac{{29}}{{35}} \hfill \\ 
\end{matrix}

Vậy x = -29/35

(Còn tiếp)

Mời thầy cô và học sinh tải tài liệu tham khảo đầy đủ!

------------------------------------------------

Đề thi tham khảo liên quan:

Sách Cánh Diều

Sách Kết nối tri thức với cuộc sống

------------------------------------------

Ngoài Đề thi Toán học kì 2 lớp 6 sách Cánh Diều - Đề 1 mời các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các bạn học Toán lớp 6 được chắc chắn, củng cố và nắm chắc kiến thức nhất.

  • 7.755 lượt xem
Chia sẻ bởi: Bờm
Sắp xếp theo