Toán lớp 3 bài 1: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số Lý thuyết Toán lớp 3 tập 1
Toán lớp 3 Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
Toán lớp 3 trang 3: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số bao gồm lý thuyết Toán lớp 3 cho các em học sinh tham khảo, ôn tập rèn luyện kỹ năng giải Toán 3, ôn tập chương 1 Toán lớp 3: Ôn tập và bổ sung. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.
Lý thuyết Toán lớp 3: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
1. Cách viết các số có 3 chữ số
+ Để viết các số có 3 chữ số, ta viết các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
+ Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0.
✩ Viết số theo lời đọc cho trước:
+ Liệt kê các hàng theo thứ tự từ lớn đến bé.
+ Xác định giá trị các hàng rồi viết vào hàng đó các giá trị tương ứng.
Ví dụ: Viết số: “Ba trăm mươi hai”
Hướng dẫn, lời giải:
+ Liệt kê các hàng theo thứ tự từ lớn đến bé:
Hàng trăm | Hàng chục | Hàng đơn vị |
3 | 1 | 2 |
+ Viết số: 312.
2. Cách đọc các số có 3 chữ số
+ Để đọc các số tự nhiên, ta đọc lần lượt từ trái qua phải.
✩ Một số trường hợp đặc biệt:
Trường hợp số có chữ số tận cùng là 1.
+ Đọc là “một” khi chữ số hàng chục nhỏ hơn hoặc bằng 1.
+ Đọc là “mốt” khi chữ số hàng chục lớn hơn 1, nhỏ hơn hoặc bằng 9 và kết hợp với từ “mươi” liền trước.
Trường hợp số có chữ số tận cùng là 4.
+ Đọc là “bốn” khi chữ số hàng chục nhỏ hơn hoặc bằng 1.
+ Đọc là “tư” khi chữ số hàng chục lớn hơn 1, nhỏ hơn hoặc bằng 9 và kết hợp với từ “mươi” liền trước.
Trường hợp số có chữ số tận cùng là 5.
+ Đọc là “lăm” khi chữ số hàng chục lớn hơn 0, nhỏ hơn hoặc bằng 9 và kết hợp với từ “mươi” hoặc “mười” liền trước.
+ Đọc là “năm” khi hàng chục bằng 0.
Ví dụ: Đọc các số: 561; 102; 955
Hướng dẫn, lời giải:
561: Năm trăm sáu mươi mốt
102: Một trăm linh hai
955: Chín trăm năm mươi lăm
3. So sánh các số có ba chữ số
✩ Trong hai số tự nhiên:
+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
+ Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
+ Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
✩ Ta có thể so sánh được các số tự nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn và ngược lại từ lớn đến bé.
Ví dụ: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
90 … 181 | 582 … 572 | 454 … 454 |
Hướng dẫn, lời giải:
90 < 181 | 582 > 572 | 454 = 454 |
-------
Bài tiếp theo: Toán lớp 3 Bài 2: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
Bài liên quan:
-------
Trên đây là Lý thuyết Toán lớp 3 bài: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số cho các em học sinh tham khảo, nắm được các dạng toán có trong bài học. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 3.
Xem thêm bài viết khác
Bảng đơn vị đo độ dài
Toán lớp 3 bài 5: Ôn tập các bảng nhân
Toán lớp 3 bài 4: Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
Toán lớp 3 bài 3: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)