Toán lớp 3 bài 2: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) Lý thuyết Toán lớp 3 tập 1

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Toán lớp 3 trang 4: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) bao gồm lý thuyết Toán lớp 3 cho các em học sinh tham khảo, ôn tập rèn luyện kỹ năng giải Toán 3, ôn tập chương 1 Toán lớp 3: Ôn tập và bổ sung. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.

Lý thuyết Toán lớp 3: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)

1. Đặt tính rồi tính

+ Cần ghi nhớ đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

+ Thực hiện phép tính từ phải sang trái.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 112 + 564 và 967 – 522

Hướng dẫn, lời giải:

Toán lớp 3 bài 2: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)

• Hàng đơn vị: 2 cộng 4 bằng 6, viết 6

• Hàng chục: 1 cộng 6 bằng 7, viết 7

• Hàng trăm: 1 cộng 5 bằng 6, viết 6

Vậy 112 + 564 = 676

Toán lớp 3 bài 2: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)

• Hàng đơn vị: 7 trừ 2 bằng 5, viết 5

• Hàng chục: 6 trừ 2 bằng 4, viết 4

• Hàng trăm: 9 trừ 5 bằng 4, viết 4

Vậy 967 – 522 = 445

2. Tính nhẩm phép cộng và phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ)

+ Để tính nhẩm các số tròn trăm, ta cộng hoặc trừ các chữ số hàng trăm và giữ nguyên chữ số 0 ở hàng chục và hàng đơn vị.

Ví dụ: Tính nhẩm 200 + 300 và 900 – 600

Hướng dẫn, lời giải:

200 + 300 = 500 (2 trăm + 3 trăm = 5 trăm)

900 – 600 = 300 (9 trăm – 3 trăm = 6 trăm)

3. Tìm thành phần chưa biết của phép tính

+ Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

+ Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

+ Muốn tìm số trừ, ra lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Ví dụ: Tìm x, biết:

a) x + 102 = 957

b) x – 224 = 113

c) 987 – x = 456

Hướng dẫn, lời giải:

a) x + 102 = 957

x = 957 – 102

x = 855

b) x – 224 = 113

x = 113 + 224

x = 337

c) 987 – x = 456

x = 987 – 456

x = 531

4. Giải toán có lời văn

+ Đọc và phân tích đề bài: xác định các số đã cho và yêu cầu của bài toán.

+ Tìm lời giải cho bài toán: dựa vào các từ khóa có trong đề bài để xác định phép tính cần dùng.

Bài toán có từ “thêm”, “tất cả”, “tổng”, “nhiều hơn”… ta sử dụng phép cộng để giải bài toán.

Bài toán có từ “bớt”, “còn lại”, “ít hơn”,… ta sử dụng phép trừ để giải bài toán.

+ Trình bày lời giải bài toán: Bài làm (lời giải) – Phép tính – Đáp số.

Ví dụ: Một cửa hàng buổi sáng bán được 20kg gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 10kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Hướng dẫn, lời giải:

Muốn tìm số gạo cửa hàng bán vào buổi chiều, ta lấy số gạo buổi sáng bán được cộng với số gạo bán được nhiều hơn.

Bài làm

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

20 + 10 = 30 (kg)

Đáp số: 30kg.

-------

Bài tiếp theo: Toán lớp 3 Bài 3: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)

Bài liên quan:

-------

Trên đây là Lý thuyết Toán lớp 3 bài: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) cho các em học sinh tham khảo, nắm được các dạng toán có trong bài học. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 3.

  • 311 lượt xem
Chia sẻ bởi: Song Tử
Tìm thêm: Toán lớp 3
Sắp xếp theo