Toán lớp 3 bài 6: Ôn tập các bảng chia Lý thuyết Toán lớp 3 tập 1
Toán lớp 3: Ôn tập các bảng chia
Toán lớp 3 trang 10: Ôn tập các bảng chia bao gồm lý thuyết Toán lớp 3 cho các em học sinh tham khảo, ôn tập rèn luyện kỹ năng giải Toán 3, ôn tập chương 1 Toán lớp 3: Ôn tập và bổ sung. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.
Lý thuyết Toán lớp 3: Ôn tập các bảng chia
1. Các bảng chia đã học ở lớp 2
Trong chương trình Toán lớp 2, ta đã được làm quen và vận dụng vào các bài toán 4 bảng chia. Đó là: Bảng chia 2, bảng chia 3, bảng chia 4 và bảng chia 5.
2. Các dạng toán thường gặp
2.1. Dạng 1: Tính
+ Nhẩm giá trị của các phép chia bất kì.
Ví dụ: Tính 10 : 5
Hướng dẫn, lời giải: 10 : 5 = 2
2.2. Dạng 2: Tìm thành phần chưa biết của phép tính
+ Muốn tìm thừa số chia biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
Ví dụ: Tìm X, biết:
a) x 2 = 20 | b) 36 : = 4 | c) 40 : = 5 |
Hướng dẫn, lời giải:
a) x 2 = 20 = 20 : 2 = 10 | b) 36 : = 4 = 36 : 4 = 9 | c) 40 : = 5 = 40 : 5 = 8 |
2.3. Dạng 3: Thực hiện phép tính có chứa 2 hay nhiều phép tính
+ Trong một bài toán cùng chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia; ta thực hiện phép nhân và chia trước, sau đó thực hiện phép cộng và phép trừ sau.
+ Trong một bài toán chỉ chứa các phép chia và phép nhân, ta thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải.
Ví dụ: Tính
a) 16 – 45 : 5 | b) 2 x 8 : 4 |
Hướng dẫn, lời giải:
a) 16 – 45 : 5 = 16 – 9 = 7
b) 2 x 8 : 4 = 16 : 4 = 4
2.4. Dạng 4: Tìm 1/2; 1/3; 1/4 của một số
+ Để xác định giá trị 1/2; 1/3; 1/4 của một số cho trước; ta chia số đó cho 2, 3 hoặc 4.
Ví dụ: Khoanh vào 1/2 số kẹo có trong hình dưới đây:
Hướng dẫn, lời giải:
+ Trong hình có tất cả 6 cái kẹo.
+ Vì 6 : 2 = 3 nên 1/2 số kẹo có trong hình bằng 3 cái. Vậy:
2.5. Dạng 5: Giải toán có lời văn
+ Đọc và phân tích đề bài: xác định các số đã cho và yêu cầu của bài toán.
- Đề bài thường cho giá trị của cả nhóm, sau đó yêu cầu tìm số lượng giá trị tương ứng của một nhóm hoặc mỗi nhóm.
+ Tìm lời giải cho bài toán: dựa vào các từ khóa có trong đề bài để xác định phép tính cần dùng.
- Ta thường sử dụng phép chia để tìm giá trị của một nhóm.
+ Trình bày lời giải bài toán: Bài làm (lời giải) – Phép tính – Đáp số.
Ví dụ: Cô giáo chia đều 30 quyển vở cho 6 bạn. Hỏi mỗi bạn được nhận bao nhiêu quyển vở?
Hướng dẫn, lời giải:
Để tìm số quyển vở mỗi bạn có, ta thực hiện phép chia với số bị chia là tổng số quyển vở cô giáo có và số chia là số bạn được cô giáo chia vở.
Bài làm
Mỗi bạn được nhận số quyển vở là:
30 : 6 = 5 (quyển)
Đáp số: 5 quyển vở.
-------
Bài tiếp theo: Toán lớp 3 Bài 7: Ôn tập về hình học
Bài liên quan:
- Giải Toán lớp 3 trang 10
- Giải Toán lớp 3 trang 10, 11
- Luyện tập Ôn tập các bảng chia
-------
Trên đây là Lý thuyết Toán lớp 3 bài: Ôn tập các bảng chia cho các em học sinh tham khảo, nắm được các dạng toán có trong bài học. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 3.
Xem thêm bài viết khác
Bảng đơn vị đo độ dài
Toán lớp 3 bài 7: Ôn tập về hình học
Toán lớp 3 bài 5: Ôn tập các bảng nhân
Toán lớp 3 bài 4: Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
Toán lớp 3 bài 3: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)