Luyện tập Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số Toán lớp 3 Ôn tập Toán lớp 3

Nội dung
  • 3 Đánh giá

Bài tập Toán lớp 3 có đáp án

Nhằm giúp các em học sinh lớp 3 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, GiaiToan xin giới thiệu bài test Bài tập Toán lớp 3 - Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Tham gia làm bài trắc nghiệm Toán lớp 3 để làm quen với các dạng toán liên quan đến số có ba chữ số nhé!

Bài tập Toán lớp 3: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số là bài ôn tập chương 1 môn Toán lớp 3 có đáp án. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Đề gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

-------

Bài tiếp theo: Luyện tập Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)

Bài liên quan:

-------

  • Câu 1:

    Số 620 được đọc là:

    Gợi ý lời giải:

    Số 620 được đọc là "Sáu trăm hai mươi".

  • Câu 2:

    Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 189, …, 191, 192 là:

    Gợi ý lời giải:

    Các số liên tiếp nhau sẽ hơn kém nhau 1 đơn vị.

    Số cần điền vào chỗ chấm là số liền sau của số 189 và là số liền trước của số 190.

  • Câu 3:

    Dấu so sánh (>, <, =) thích hợp để điền vào chỗ chấm 482 … 442 là:

    Gợi ý lời giải:

    Trong hai số tự nhiên:

    + Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

    Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

    + Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

    + Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

    Vậy 482 > 442

  • Câu 4:

    Số lớn nhất trong các số 292; 518; 174; 93 là:

    Gợi ý lời giải:

    Trong hai số tự nhiên:

    + Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

    Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

    + Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

    + Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

    So sánh các số 292; 518; 174; 93 được 93 < 174 < 292 < 518 nên số lớn nhất trong 4 số là 518.

  • Câu 5:

    Số “Chín trăm bốn mươi lăm” được viết là:

    Gợi ý lời giải:

    Số 945 được đọc là: "Chín trăm bốn mươi lăm".

  • Câu 6:

    Sắp xếp các số 914, 23, 690, 401 theo thứ tự từ bé đến lớn được:

    Gợi ý lời giải:

    Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn được: 23, 401, 690, 914.

  • Câu 7:

    Số bé nhất trong các số 485, 916, 726, 501 là:

    Gợi ý lời giải:

    Trong hai số tự nhiên:

    + Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

    Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

    + Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

    + Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

    So sánh các số 485, 916, 726, 501 được 485 < 501 < 726 < 916 nên số bé nhất trong 4 số là 485.

  • Câu 8:

    Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 280, 270, …., 250, 240 là:

    Gợi ý lời giải:

    Các số liên tiếp nhau trong dãy số là các số hơn kém nhau 10 đơn vị.

  • Câu 9:

    Đáp án nào dưới đây sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé?

    Gợi ý lời giải:

    Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé được: 184, 152, 131, 118.

  • Câu 10:

    Dấu so sánh (>, <, =) thích hợp để điền vào chỗ chấm 92 … 118 là:

    Gợi ý lời giải:

    Trong hai số tự nhiên:

    + Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

    Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

    + Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

    + Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

    Vậy 92 < 118.

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Chia sẻ bởi:
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo

    Chủ đề liên quan