Toán lớp 3 bài 4: Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) Lý thuyết Toán lớp 3 tập 1

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Toán lớp 3 trang 7: Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) bao gồm lý thuyết Toán lớp 3 cho các em học sinh tham khảo, ôn tập rèn luyện kỹ năng giải Toán 3, ôn tập chương 1 Toán lớp 3: Ôn tập và bổ sung. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.

Lý thuyết Toán lớp 3: Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)

1. Đặt tính rồi tính

+ Cần ghi nhớ đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

+ Thực hiện phép tính từ phải sang trái, hàng nào không trừ được thì ta mượn 10 đơn vị ở hàng bên cạnh.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 224 – 107; 315 – 190

Hướng dẫn, lời giải:

Toán lớp 3 bài 4: Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)

• Hàng đơn vị: 4 không trừ được 7, lấy 14 trừ 7 bằng 7, viết 7 nhớ 1

• Hàng chục: 0 thêm 1 bằng 1, 2 trừ 1 bằng 1, viết 1

• Hàng trăm: 2 trừ 1 bằng 1, viết 1

Vậy 224 – 107 = 117

Toán lớp 3 bài 4: Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)

• Hàng đơn vị: 5 trừ 0 bằng 5, viết 5

• Hàng chục: 1 không trừ được 9, lấy 11 trừ 9 bằng 2, viết 2 nhớ 1

• Hàng trăm: 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1

Vậy 315 – 190 = 125

2. Tìm thành phần chưa biết của phép tính

+ Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

+ Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

+ Muốn tìm số trừ, ra lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Ví dụ: Tìm x, biết:

a) 721 – x = 509

b) x + 168 = 319

c) 567 – x = 109

Hướng dẫn, lời giải:

a) 721 – x = 509

x = 721 – 509

x = 212

b) x + 168 = 319

x = 319 – 168

x = 151

c) 567 – x = 109

x = 567 – 109

x = 458

3. Giải toán có lời văn

+ Đọc và phân tích đề bài: xác định các số đã cho và yêu cầu của bài toán.

+ Tìm lời giải cho bài toán: dựa vào các từ khóa có trong đề bài để xác định phép tính cần dùng.

  • Bài toán có từ “thêm”, “tất cả”, “tổng”, “nhiều hơn”… ta sử dụng phép cộng để giải bài toán.
  • Bài toán có từ “bớt”, “còn lại”, “ít hơn”,… ta sử dụng phép trừ để giải bài toán.

+ Trình bày lời giải bài toán: Bài làm (lời giải) – Phép tính – Đáp số.

Ví dụ: Tổng kết năm học, lớp 3A được thưởng 214 quyển vở, lớp 3B được thưởng ít hơn lớp 3A 20 quyển vở. Hỏi lớp 3B được thưởng bao nhiêu quyển vở?

Hướng dẫn, lời giải:

Muốn tìm số quyển vở lớp 3B được thưởng, ta thực hiện phép trừ với số bị trừ là số quyển vở lớp 3A được thưởng và số trừ là số quyển vở lớp 3B được thưởng ít hơn lớp 3A.

Bài làm

Số quyển vở lớp 3B được thưởng là:

214 – 20 = 194 (quyển vở)

Đáp số: 194 quyển vở.

-------

Bài tiếp theo: Toán lớp 3 Bài 5: Ôn tập các bảng nhân

Bài liên quan:

-------

Trên đây là Lý thuyết Toán lớp 3 bài: Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) cho các em học sinh tham khảo, nắm được các dạng toán có trong bài học. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 3.

  • 658 lượt xem
Chia sẻ bởi: Bảo Bình
Tìm thêm: Toán lớp 3
Sắp xếp theo