Hoạt động 2 trang 65 Toán 7 tập 1 SGK Cánh Diều Giải Toán 7 sách Cánh Diều

Nội dung
  • 4 Đánh giá

Hoạt động 2 trang 65 SGK Toán 7

Toán lớp 7 Hoạt động 2 trang 65 là lời giải bài Đại lượng tỉ lệ nghịch SGK Toán 7 sách Cánh Diều hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 7. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Hoạt động 2 trang 65 Toán 7

Hoạt động 2 (SGK trang 65): Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau:

x

x1 = 20

x2 = 18

x3 = 15

x4 = 5

y

y= 9

y2 = ?

y3 = ?

y4 = ?

a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ.

b) Tìm số thích hợp cho ? trong bảng trên

c) So sánh các tỉ số \frac{{{y_1}}}{{{x_1}}};\frac{{{y_2}}}{{{x_2}}};\frac{{{y_3}}}{{{x_3}}}

c) So sánh các tỉ số \frac{{{x_1}}}{{{x_2}}}\frac{{{y_1}}}{{{y_2}}}; \frac{{{x_1}}}{{{x_3}}}\frac{{{y_1}}}{{{y_3}}}; \frac{{{x_3}}}{{{x_4}}} \frac{{{y_4}}}{{{y_3}}}

Hướng dẫn giải

- Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức x.y = a (với a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.

- Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:

+ Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)

+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên xy = a (với a là hệ số tỉ lệ)

Thay x1 = 20; y1 = 9 => a = 20 . 9 = 180

Vậy xy = 180 với hệ số tỉ lệ a = 180

b) Ta có: xy = 180 => y = \frac{{180}}{x}

Với x2 = 18 => {y_2} = \frac{{180}}{{{x_2}}} = \frac{{180}}{{18}} = 10

Với x3 = 15 => {y_3} = \frac{{180}}{{{x_3}}} = \frac{{180}}{{15}} = 12

Với x4 = 5 => {y_4} = \frac{{180}}{{{x_4}}} = \frac{{180}}{5} = 36

Hoàn thành bảng số liệu ta có:

x

x1 = 20

x2 = 18

x3 = 15

x4 = 5

y

y1 = 9

y2 = 10

y3 = 12

y4 = 36

c) x1 . y1= 20 . 9 = 180

x2 . y2 = 18 . 10 = 180

x3 . y3 = 15 . 12 = 180

x4 . y4 = 5 . 36 = 180

Vậy x1 . y1 = x2 . y2 = x3 . y3 = x4 . y4

d) Ta có:

\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {\dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{20}}{{18}} = \dfrac{{10}}{9}} \\ 
  {\dfrac{{{y_1}}}{{{y_2}}} = \dfrac{{10}}{9}} 
\end{array}} \right.=> \frac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \frac{{{y_1}}}{{{y_2}}} = \frac{{10}}{9}

\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {\dfrac{{{x_1}}}{{{x_3}}} = \dfrac{{20}}{{15}} = \dfrac{4}{3}} \\ 
  {\dfrac{{{y_1}}}{{{y_3}}} = \dfrac{{12}}{9} = \dfrac{4}{3}} 
\end{array}} \right.=> \frac{{{x_1}}}{{{x_3}}} = \frac{{{y_1}}}{{{y_3}}} = \frac{4}{3}

\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {\dfrac{{{x_3}}}{{{x_4}}} = \dfrac{{15}}{5} = 3} \\ 
  {\dfrac{{{y_4}}}{{{y_3}}} = \dfrac{{36}}{{12}} = 3} 
\end{array}} \right.=> \frac{{{x_3}}}{{{x_4}}} = \frac{{{y_4}}}{{{y_3}}} = 3

-----> Câu hỏi cùng bài:

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Hoạt động 2 Toán lớp 7 trang 65 Đại lượng tỉ lệ nghịch cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 2: Số thực. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 7. Chúc các em học tốt.

Ngoài ra Giaitoan mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Luyện tập Toán 7, Đề thi giữa học kì 1 Toán 7, Đề thi học kì 1 Toán 7, ....

Chia sẻ bởi: Khang Anh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt xem: 877
Sắp xếp theo