Giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ Luyện tập Toán 10

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ Toán 10 là một dạng toán khó thường gặp trong đề thi lớp 10 môn Toán. Tài liệu được GiaiToan.com biên soạn và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo

I. Phương pháp giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ

- Bước 1: Đặt điều kiện để hệ phương trình có nghĩa

- Bước 2: Lựa chọn ẩn phụ và đặt điều kiện cho ẩn phụ

- Bước 3: Giải hệ phương trình theo ẩn phụ, tìm mối liên hệ giữa ẩn phụ và ẩn của hệ phương trình

- Bước 4: Dựa vào mối liên hệ ở bước 3 để tìm ra nghiệm của hệ phương trình

II.Bài tập giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ

Ví dụ 1: Giải hệ phương trình sau: \left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {x + \dfrac{1}{y}}  + \sqrt {x + y - 3}  = 3\\
2x + y + \dfrac{1}{y} = 8
\end{array} \right.

Hướng dẫn giải

ĐKXĐ: \left\{ \begin{array}{l}
y \ne 0\\
x + \dfrac{1}{y} \ge 0\\
x + y - 3 \ge 0
\end{array} \right.

\left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {x + \dfrac{1}{y}}  + \sqrt {x + y - 3}  = 3\\
2x + y + \dfrac{1}{y} = 8
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {x + \dfrac{1}{y}}  + \sqrt {x + y - 3}  = 3\\
x + \dfrac{1}{y} + x + y = 8
\end{array} \right.\,\,\,\,\,\left( I \right)

Đặt \left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {x + \dfrac{1}{y}}  = a\\
\sqrt {x + y - 3}  = b
\end{array} \right.  ( ĐK :  a \ge 0;\,\,\,b \ge 0)

Thay vào phương trình (I) ta được:

\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 3\\
{a^2} + {b^2} + 3 = 8
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a + b = 3\\
{a^2} + {b^2} = 5
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a + b = 3\\
{\left( {a + b} \right)^2} - 2ab = 5
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a + b = 3\\
ab = 4
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
a = 2 \Rightarrow b = 1\\
a = 1 \Rightarrow b = 2
\end{array} \right.
\end{array}

Với a = 2 và b = 1 ta được hệ phương trình:

\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {x + \dfrac{1}{y}}  = 2\\
\sqrt {x + y - 3}  = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + \dfrac{1}{y} = 4\\
x + y - 3 = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + \dfrac{1}{y} = 4\\
x + y = 4
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow {y^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
y = 1\\
y =  - 1
\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 3\\
x = 5
\end{array} \right.
\end{array}

Với a = 1 và b = 2 thay vào hệ phương trình ta được:

\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {x + \dfrac{1}{y}}  = 1\\
\sqrt {x + y - 3}  = 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + \dfrac{1}{y} = 1\\
x + y - 3 = 4
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + \dfrac{1}{y} = 1\\
x + y = 7
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow {y^2} - 6y - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
y = 3 + \sqrt {10} \\
y = 3 - \sqrt {10} 
\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 4 - \sqrt {10} \\
x = 4 + \sqrt {10} 
\end{array} \right.
\end{array}

Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y) là ( 3;1) ; (5;-1) ;  \left( {4 - \sqrt {10} ;3 + \sqrt {10} } \right);

Ví dụ 2: Giải hệ phương trình sau:

\left\{ \begin{array}{l}
\dfrac{{2xy + y\sqrt {{x^2} - {y^2}} }}{{14}} = \sqrt {\dfrac{{x + y}}{2}}  + \sqrt {\dfrac{{x - y}}{2}} \\
\sqrt {{{\left( {\dfrac{{x + y}}{2}} \right)}^3} + {{\left( {\dfrac{{x - y}}{2}} \right)}^3}}  = 9
\end{array} \right.

Hướng dẫn giải

ĐKXĐ: \left\{ \begin{array}{l}
x + y \ge 0\\
x - y \ge 0
\end{array} \right.

Đặt \left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {\dfrac{{x + y}}{2}}  = a\,\,\\
\sqrt {\dfrac{{x - y}}{2}}  = b
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\dfrac{{x + y}}{2} = {a^2}\\
\dfrac{{x - y}}{2} = {b^2}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = {a^2} + {b^2}\\
y = {a^2} - {b^2}
\end{array} \right.  . Thay vào hệ phương trình ta được:

\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
\dfrac{{2\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{a^2} - {b^2}} \right) + \left( {{a^2} - {b^2}} \right)\sqrt {{{\left( {{a^2} + {b^2}} \right)}^2} - {{\left( {{a^2} - {b^2}} \right)}^2}} }}{{14}} = a + b\\
{a^3} + {b^3} = 9
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\dfrac{{2\left( {{a^4} - {b^4}} \right) + \left( {{a^2} - {b^2}} \right)\sqrt {4{a^2}{b^2}} }}{{14}} = a + b\\
{a^3} + {b^3} = 9
\end{array} \right.\\
\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + {b^2}} \right) + \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)ab = 7\left( {a + b} \right)\\
{a^3} + {b^3} = 9
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left( {a + b} \right)\left[ {\left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + {b^2}} \right) + \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)ab = 7\left( {a + b} \right)} \right]\\
{a^3} + {b^3} = 9
\end{array} \right.
\end{array}

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2\left( {{a^4} - {b^4}} \right) + \left( {{a^2} - {b^2}} \right)\sqrt {4{a^2}{b^2}}  = 14\left( {a + b} \right)\\
{a^3} + {b^3} = 9
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2\left( {{a^4} - {b^4}} \right) + \left( {{a^2} - {b^2}} \right)2ab = 14\left( {a + b} \right)\\
{a^3} + {b^3} = 9
\end{array} \right.

Ví dụ 3: Giải hệ phương trình sau: \left\{ \begin{array}{l}
2x + \dfrac{1}{{x + y}} + \dfrac{1}{{x - y}} = \dfrac{{16}}{3}\\
2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) + \dfrac{1}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}} = \dfrac{{100}}{9}
\end{array} \right.

Hướng dẫn giải

ĐKXĐ: x \ne  \pm y

\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
2x + \dfrac{1}{{x + y}} + \dfrac{1}{{x - y}} = \dfrac{{16}}{3}\\
2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) + \dfrac{1}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}} = \dfrac{{100}}{9}
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y + x - y + \dfrac{1}{{x + y}} + \dfrac{1}{{x - y}} = \dfrac{{16}}{3}\\
2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) + \dfrac{1}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}} = \dfrac{{100}}{9}
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y + x - y + \dfrac{1}{{x + y}} + \dfrac{1}{{x - y}} = \dfrac{{16}}{3}\\
{\left( {x + y} \right)^2} + {\left( {x - y} \right)^2} + \dfrac{1}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}} = \dfrac{{100}}{9}
\end{array} \right.\,\,\,
\end{array}

\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y + x - y + \dfrac{1}{{x + y}} + \dfrac{1}{{x - y}} = \dfrac{{16}}{3}\\
{\left( {x + y} \right)^2} + {\left( {x - y} \right)^2} + \dfrac{1}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}} = \dfrac{{100}}{9}
\end{array} \right.\,\,\,\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left( {x + y + \dfrac{1}{{x + y}}} \right) + \left( {x - y + \dfrac{1}{{x - y}}} \right) = \dfrac{{16}}{3}\\
{\left( {x + y} \right)^2} + \dfrac{1}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}} + {\left( {x - y} \right)^2} + \dfrac{1}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}} = \dfrac{{100}}{9}
\end{array} \right.
\end{array}

\begin{array}{l}
\, \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left( {x + y + \dfrac{1}{{x + y}}} \right) + \left( {x - y + \dfrac{1}{{x - y}}} \right) = \dfrac{{16}}{3}\\
{\left( {x + y + \dfrac{1}{{x + y}}} \right)^2} - 2\left( {x + y + \dfrac{1}{{x + y}}} \right) + {\left( {x - y + \dfrac{1}{{x - y}}} \right)^2} - 2\left( {x - y + \dfrac{1}{{x - y}}} \right) = \dfrac{{100}}{9}
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left( {x + y + \dfrac{1}{{x + y}}} \right) + \left( {x - y + \dfrac{1}{{x - y}}} \right) = \dfrac{{16}}{3}\\
{\left( {x + y + \dfrac{1}{{x + y}}} \right)^2} - 2 + {\left( {x - y + \dfrac{1}{{x - y}}} \right)^2} - 2 = \dfrac{{100}}{9}
\end{array} \right.\,\,\,\,\,\left( I \right)
\end{array}

Đặt: \left\{ \begin{array}{l}
a = x + y + \dfrac{1}{{x + y}}\left( 1 \right)\\
b = x - y + \dfrac{1}{{x - y}}\left( 2 \right)
\end{array} \right. . Thay vào hệ phương trình (I) ta được:

\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = \dfrac{{16}}{3}\\
{a^2} - 2 + {b^2} - 2 = \dfrac{{100}}{9}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a + b = \dfrac{{16}}{3}\\
{a^2} + {b^2} - 4 = \dfrac{{100}}{9}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a + b = \frac{{16}}{3}\\
{\left( {a + b} \right)^2} - 2ab = \dfrac{{100}}{9} + 4
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a + b = \dfrac{{16}}{3}\\
ab = \dfrac{{20}}{3}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = \frac{{10}}{3} \Rightarrow b = 2\\
a = 2 \Rightarrow b = \dfrac{{10}}{3}
\end{array} \right.
\end{array}

+ Với a = \dfrac{{10}}{3} ta đặt x+ y = t. Thay vào (1) ta được:{t^2} + 1 - \frac{{10}}{3}t = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 3\\t = \dfrac{1}{3}\end{array} \right.   (*)

Với b = 2, ta đặt x + y = c. Thay vào (2) ta được: {c^2} + 1 - 2c = 0 \Leftrightarrow c = 1 (**)

Kết hợp (*) và (**) ta được hệ phương trình: \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 3\\
x - y = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y = 1
\end{array} \right.\left\{ \begin{array}{l}
x + y = \dfrac{1}{3}\\
x - y = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = \dfrac{2}{3}\\
y = \dfrac{{ - 1}}{3}
\end{array} \right.

Tương tự ta giải đối với trường hợp ta tìm được (x;y) = (2; -1) ; \left( {\frac{2}{3};\frac{1}{3}} \right)

Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y ) là : (2; -1) ; \left( {\dfrac{2}{3};\dfrac{1}{3}} \right) ; \left( {\dfrac{2}{3};\dfrac{{ - 1}}{3}} \right) ; (2; 1)

--------------------------------------------

Hy vọng tài liệu giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ Toán 10 sẽ giúp ích cho các bạn học sinh học nắm chắc các cách biến đổi hệ phương trình đồng thời học tốt môn Toán lớp 10. Chúc các bạn học tốt, mời các bạn tham khảo!

Ngoài ra mời quý thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số nội dung:

Lý thuyết Toán 9
Giải bài tập SGK Toán 10
Hỏi đáp Toán 10

Chia sẻ bởi: Lê Thị Thùy
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt xem: 31
Sắp xếp theo

    Chủ đề liên quan