Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm học 2021 - 2022 Đề số 5 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22

Nội dung Tải về
  • 4 Đánh giá

Đề thi Toán lớp 4 học kì 2 năm học 2021 - 2022 Đề số 5 được biên soạn là đề Toán lớp 4 kì 2 có đáp án kèm theo. Đề thi được biên soạn chuẩn theo Ma trận Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22. Qua đó sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập Toán lớp 4 kì 2 có trong đề thi lớp 4. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 4 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Chúc các em học tốt.

Nghiêm cấm sao chép với mục đích thương mại

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề số 5

I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình dưới đây là:

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm học 2021 - 2022 Đề số 5

A. \frac{2}{8}

B. \frac{3}{8}

C. \frac{4}{8}

D. \frac{5}{8}

Câu 2: Có 4 viên bi màu đỏ và 6 viên bi màu xanh. Tỉ số của số viên bi màu đỏ so với tổng số viên bi là:

A. \frac{3}{5}

B. \frac{2}{5}

C. \frac{2}{3}

D. \frac{3}{2}

Câu 3: Giá trị của biểu thức 100 x 25 – 50 x 25 là:

A. 1250

B. 2500

C. 3375

D. 4650

Câu 4: Một hình thoi có diện tích 2700cm2, độ dài một đường chéo bằng 60cm. Độ dài đường chéo thứ hai là

A. 30cm

B. 60cm

C. 90cm

D. 180cm

Câu 5: Trung bình cộng của 3 số 47, 54 và 73 là:

A. 57

B. 58

C. 59

D. 60

Câu 6: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, quãng đường từ A đến B đo được là 20dm. Độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:

A. 20dm

B. 2m

C. 20000cm

D. 2km

II. Phần tự luận (4 điểm)

Câu 7 (1 điểm): Tính:

a) \frac{2}{3} + \frac{5}{{10}}

b) \frac{9}{4} - \frac{5}{6}

c) \frac{2}{9} \times \frac{3}{{20}}

d) \frac{6}{7}:\frac{2}{{35}}

Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3dm2 15cm2 = … cm2

b) 2/3 phút = … giây

c) 4 tấn 1 tạ = … kg

d) 1/2 thế kỉ 16 năm = … năm

Câu 9 (1 điểm): Một cửa hàng gạo nhập về 4 tấn gạo. Ngày đầu cửa hàng bán được 2/5 số gạo đã nhập về, ngày hôm sau cửa hàng bán được 2/3 số gạo còn lại. Hỏi sau hai ngày, cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Câu 10 (1 điểm): Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 35m. Biết chiều rộng bằng 7/12 chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề số 5

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

C

B

A

C

B

D

II. Phần tự luận

Câu 7:

a) \frac{2}{3} + \frac{5}{{10}} = \frac{2}{3} + \frac{1}{2} = \frac{4}{6} + \frac{3}{6} = \frac{7}{6}

b) \frac{9}{4} - \frac{5}{6} = \frac{{54}}{{24}} - \frac{{20}}{{24}} = \frac{{34}}{{24}} = \frac{{17}}{{12}}

c) \frac{2}{9} \times \frac{3}{{20}} = \frac{{2 \times 3}}{{9 \times 20}} = \frac{{2 \times 3}}{{3 \times 3 \times 2 \times 10}} = \frac{1}{{30}}

d) \frac{6}{7}:\frac{2}{{35}} = \frac{6}{7} \times \frac{{35}}{2} = \frac{{6 \times 35}}{{7 \times 2}} = \frac{{2 \times 3 \times 7 \times 5}}{{7 \times 2}} = 15

Câu 8:

a) 3dm2 15cm2 = 315cm2

b) 2/3 phút = 40 giây

c) 4 tấn 1 tạ = 4100kg

d) 1/2 thế kỉ 16 năm = 66năm

Câu 9:

Đổi 4 tấn = 4000kg

Ngày đầu cửa hàng bán được số gạo là:

4000 : 5 x 2 = 1600 (kg)

Sau ngày đầu cửa hàng còn lại số gạo là:

4000 – 1600 = 2400 (kg)

Ngày hôm sau cửa hàng bán được số gạo là:

2400 : 3 x 2 = 1600 (kg)

Số gạo cửa hàng còn lại là:

2400 – 1600 = 1800 (kg)

Đáp số: 1800kg gạo.

Câu 10:

Hiệu số phần bằng nhau là:

12 – 7 = 5 (phần)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

35 : 5 x 12 = 84 (m)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

84 – 35 = 49 (m)

Diện tích của hình chữ nhật là:

84 x 49 = 4116 (m2)

Đáp số: 4116m2

Tham khảo thêm:

------------------

Ngoài Đề thi Toán lớp 4 kì 2 năm học 2021 - 2022 trên, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi lớp 2 kì 4 của các môn Toán lớp 4 do GiaiToan biên soạn. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn.

  • 747 lượt xem
Chia sẻ bởi: Khang Anh
Tìm thêm: Toán lớp 4
Sắp xếp theo