Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm học 2020 - 2021 Đề số 5 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22

Nội dung Tải về
  • 13 Đánh giá

Đề thi Toán lớp 4 học kì 2 năm học 2020 - 2021 Đề số 5 được biên soạn là đề Toán lớp 4 kì 2 có đáp án kèm theo. Đề thi được biên soạn chuẩn theo Ma trận Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22. Qua đó sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập Toán lớp 4 kì 2 có trong đề thi lớp 4. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 4 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Chúc các em học tốt.

MỚI NHẤT:

  • Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm học 2021 - 2022
  • Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm học 2021 - 2022 Đề số 1
  • Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm học 2021 - 2022 Đề số 2
  • Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm học 2021 - 2022 Đề số 3
  • Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm học 2021 - 2022 Đề số 4
  • Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm học 2021 - 2022 Đề số 5

Nghiêm cấm sao chép với mục đích thương mại

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề số 5

I. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (1 điểm): Phân số nào dưới đây bằng 1?

A. \frac{{5}}{{5}}B. \frac{2}{5}C. \frac{13}{5}D. \frac{14}{{5}}

Câu 2 (1 điểm): Hai phân số \frac{3}{4}\frac{5}{{12}} có mẫu số chung bé nhất là:

A. 8B. 4C. 24D. 12

Câu 3 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 7m2 15dm2 = ….cm2 là:

A. 7150B. 71500C. 71050D. 71005

Câu 4 (1 điểm): Chữ số 7 trong số 7 982 502 thuộc hàng:

A. Hàng đơn vịB. Hàng trămC. Hàng nghìnD. Hàng triệu

Câu 5 (1 điểm): Giá trị của biểu thức \frac{5}{{12}} + \frac{4}{7}:\frac{6}{{21}} là:

A. \frac{{29}}{{12}}B. \frac{{12}}{{29}}C. \frac{{15}}{{22}}D. \frac{{22}}{{15}}

Câu 6 (1 điểm): Số thích hợp điền vào chỗ chấm thỏa mãn 29 294 < … < 29 592 là:

A. 29 290B. 29 146C. 29 347
D. 29 654

Câu 7 (1 điểm): Diện tích của hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt bằng 20cm và 25cm là:

A. 100cm2B. 125cm2C. 250cm2D. 500cm2

II. Phần tự luận (3 điểm)

Câu 8 (1 điểm): Thực hiện phép tính:

a) \frac{7}{{14}} + \frac{5}{6} \times \frac{2}{3} + \frac{{11}}{2}b) \frac{6}{7}:\frac{2}{{35}} - \frac{{25}}{2} + 1

Câu 9 (1 điểm): Tìm X, biết:

a) X – 17389 = 82932 + 18202b) X : 3 = 91839 – 49313 

Câu 10 (1 điểm): Một cửa hàng có 182kg gạo gồm gạo nếp và gạo tẻ. Sau khi bán đi 12kg gạo tẻ và 8kg gạo nếp thì số gạo nếp bằng một nửa số gạo tẻ. Tính số gạo mỗi loại ban đầu.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề số 5

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7
ACDCBBD

II. Phần tự luận

Câu 8:

a) \frac{7}{{14}} + \frac{5}{6} \times \frac{2}{3} + \frac{{11}}{2} = \frac{1}{2} + \frac{5}{9} + \frac{{11}}{2} = \frac{{12}}{2} + \frac{5}{9} = 6 + \frac{5}{9} = \frac{{59}}{9}

b) \frac{6}{7}:\frac{2}{{35}} - \frac{{25}}{2} + 1 = 15 - \frac{{25}}{2} + 1 = \frac{5}{2} + 1 = \frac{7}{2}

Câu 9:

a) X – 17389 = 82932 + 18202

X – 17389 = 101134

X = 101134 + 17389

X = 118523

b) X : 3 = 91839 – 49313

X : 3 = 42526

X = 42526 x 3

X = 127578

Câu 10: (Học sinh tự vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán)

Số gạo cửa hàng còn lại là;

182 – 12 – 8 = 162 (kg)

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 (phần)

Số gạo nếp còn lại là:

162 : 3 x 1 = 54 (kg)

Số gạo nếp ban đầu là:

54 + 5 = 59 (kg)

Số gạo tẻ ban đầu là:

182 – 59 = 123 (kg)

Đáp số: 59kg gạo nếp; 123kg gạo tẻ

Tham khảo thêm:

------------------

Ngoài Đề thi Toán lớp 4 kì 2 năm học 2020 - 2021 trên, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi lớp 2 kì 4 của các môn Toán lớp 4, Tiếng Việt lớp 4 và Tiếng Anh lớp 4 được sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn.

  • 6.542 lượt xem
Chia sẻ bởi: Thiên Bình
Tìm thêm: Toán lớp 4
Sắp xếp theo