Bộ đề thi giữa kì 2 Toán 7 năm 2020 - 2021 Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 7

Nội dung Tải về
  • 26 Đánh giá

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7

Việc ôn thi giữa học kì 2 của các bạn học sinh sẽ được trở nên thuận tiện hơn bao giờ hết khi sở hữu tài liệu: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7. Tài liệu gồm nhiều đề thi giữa học kì 2 lớp 7 môn Toán có hướng dẫn đáp án chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện các dạng bài tập có thể xuất hiện trong đề. Mời các bạn tham khảo.

Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 - Đề 1

I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Chọn đáp án sai trong các câu sau:

A. Tam giác cân là tam giác đều.

B. Tam giác có hai cạnh bằng nhau và một góc bằng {{30}^{0}} là tam giác đều.

C. Tam giác có ba góc bằng {{60}^{0}} là tam giác đều.

D. Tam giác đều là tam giác cân.

Câu 2: Trong các tam giác sau, tam giác nào là tam giác vuông?

A. 3cm,5cm,7cmB. 6cm,8dm,10cm
C. 3cm,5cm,4cmD. 6cm,2cm,14cm

Câu 3: Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y = f(x) = 5x

A. (0; 7)B. (-1; -5)
C. (1; 1)D. (15; 3)

Câu 4: Giá trị của biểu thức {{x}^{2}}y-x{{y}^{3}}-2+{{x}^{2}}{{y}^{2}} khi x=-1;y=1 là:

A. -1
B. -2
C. 1D. 2

Câu 5: Thời gian thi chạy của các bạn học sinh lớp 7A tính bằng phút được thống kê trong bảng dưới đây:

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm học 2020 – 2021 Đề 1

Mốt của dấu hiệu là:

A. 6B. 8
C. 9D. 5

II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Điểm kiểm tra học kì môn Toán học kì II của 30 học sinh lớp 7C được thống kê trong bảng sau:

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm học 2020 – 2021 Đề 1
a. Dấu hiệu ở đây là gì?

b. Lập bảng “tần số” và nhận xét.

c. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.

d. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.

Câu 2: Cho góc nhọn xOy và điểm A là một điểm thuộc tia phân giác của góc xOy. Kẻ AE vuông góc với Ox \left( E\in Ox \right), kẻ AF vuông góc với Oy \left( F\in Oy \right)

a. Chứng minh AE = AF

b. Tam giác OEF là tam giác gì? Giải thích tại sao?

c. Đường thẳng AE cắt Oy tại C, đường thẳng đường thẳng AF cắt Ox tại D. Chứng minh rằng AD = AC

d. Chứng minh OA\bot CD

Câu 3: Cho biểu thức A=\frac{2n+3}{n-5}. Tìm n nguyên để biểu thức A đạt giá trị nguyên.

Đáp án đề thi giữa học kì 2 Toán 7 - Đề 1

I. Trắc nghiệm

1.A2.C3.B4.C5.B

II. Tự luận

Câu 1:

a. Dấu hiệu: Điểm kiểm tra học kì môn Toán học kì II của 30 học sinh lớp 7C.

b. Bảng “Tần số”

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm học 2020 – 2021 Đề 1

c. Số trung bình cộng: 6,3 điểm

Mốt của dấu hiệu: 7

d. HS tự vẽ

Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 - Đề 2

I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Xác định tính đúng sai của các khẳng định sau bằn cách đánh dấu “X” vào ô trống thích hợp trong bảng sau:

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm học 2020 – 2021 Đề 2

Câu 2: Thêm điều kiện nào để tam giác ABC bằng tam giác DEF theo trường hợp cạnh – góc – cạnh, biết AC=DF,BC=EF?

A. \widehat{A}=\widehat{D}B. AB=DE
C. \widehat{B}=\widehat{E}D. \widehat{C}=\widehat{F}

Câu 3: Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y = f(x) = -3x

A. (0; -3)B. (-2; 6)
C. (1; 3)D. (5; 15)

Câu 4: Bậc của biểu thức {{a}^{3}}-3{{a}^{2}}+6{{a}^{4}}-11a+3{{a}^{5}} là:

A. 5B. 4
C. 3D. 2

Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 18cm, AC = 24cm. Hỏi chu vi tam giác ABC bằng bao nhiêu?

A. 80B. 95
C. 72D. 68

II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Điểm thi HKI môn Sinh Học của các bạn học của lớp 7A được thống kê trong bảng “tần số” sau:

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm học 2020 – 2021 Đề 2

a. Tìm mốt của dấu hiệu trong bảng “tần số “trên? Giải thích tại sao.

b. Tính điểm trung bình của lớp 7A.

c. Nêu nhận xét.

Câu 2: Cho đơn thức A=\left( \frac{-1}{2}{{x}^{2}}{{y}^{3}}z \right).\left( \frac{-14}{3}x{{y}^{2}}{{z}^{2}} \right)

a. Thu gọn đơn thức A.

b. Xác định hệ số và bậc của đơn thức A.

c. Tính giá trị của A khi x = 1; y = -1; z = 2.

Câu 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, \widehat{B}={{60}^{0}}, AB = 5cm. Tia phân giác góc B cắt AC tại D. Từ D kẻ đường thẳng vuông góc với BC tại E.

a. Chứng minh rằng \Delta ADB=\Delta BDE

b. Chứng minh tam giác AEB là tam giác đều.

c. Tính BC.

Đáp án đề thi giữa học kì 2 Toán 7 - Đề 2

I. Trắc nghiệm

1. Đ - Đ - S - Đ2.D3.B4.A5.C

II. Tự luận

Câu 1:

a. Mốt của dấu hiệu: 7

Vì tần số điểm 7 xuất hiện là lớn nhất.

b. Điểm trung bình cộng:

c. HS tự nhận xét.

Câu 2:

a. A=\left( \frac{-1}{2}{{x}^{2}}{{y}^{3}}z \right).\left( \frac{-14}{3}x{{y}^{2}}{{z}^{2}} \right)

\begin{align}

& A=\left( \frac{-1}{2}.\frac{-14}{3} \right).\left( {{x}^{2}}.x \right).\left( {{y}^{3}}.{{y}^{2}} \right)\left( z.{{z}^{2}} \right) \\

& A=\frac{7}{3}.{{x}^{2+1}}.{{y}^{3+2}}.{{z}^{1+2}} \\

& A=\frac{7}{3}{{x}^{3}}{{y}^{5}}{{z}^{3}} \\

\end{align}

b. Hệ số của A là: \frac{7}{3}

Bậc của A là: 11

c. Thay x = 1; y = -1; z = 2 vào A đã thu gọn ta được:

A=\frac{7}{3}{{.1}^{3}}.{{\left( -1 \right)}^{5}}{{.2}^{3}}=\frac{-56}{3}

Câu 3:

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm học 2020 – 2021 Đề 2

a. Xét tam giác ABD vuông tại A và tam giác BDE vuông tại E có:

BD cạnh chung

\widehat{ABD}=\widehat{DBE}={{30}^{0}}(BD là phân giác góc B)

\Rightarrow \Delta ADB=\Delta BDE(cạnh huyền – góc nhọn)

b. Ta có: \Delta ADB=\Delta BDE\Rightarrow AB=BE

Xét tam giác ABE có AB = BE, \widehat{B}={{60}^{0}}

Vậy tam giác ABE là tam giác đều.

Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 - Đề 3

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Tam giác có một góc bằng {{60}^{0}} thì với điểu kiện nào thì trở thành tam giác đều:

A. hai cạnh bằng nhauB. ba góc nhọn
C. một cạnh đáyD. hai góc nhọn

Câu 2: Thêm điều kiện nào để tam giác ABC bằng tam giác DEF theo trường hợp góc – cạnh – góc, biết \widehat{C}=\widehat{F},BC=EF?

A. \widehat{A}=\widehat{D}B. AB = DE
C. AC = DFD. \widehat{B}=\widehat{E}

Câu 3: Cho hàm số y = f(x) = 3ax. Tìm a sao cho đồ thị hàm số y = f(x) đi qua điểm (1; 9)

A. a = 1B. a = 2
C. a = 3D. a = 9

Câu 4: Bậc của biểu thức 5{{x}^{3}}-7{{x}^{6}}-4{{x}^{4}}-11{{x}^{5}}+3 là:

A. 3B. 4
C. 5D. 6

Câu 5: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, biết AB = 16cm. Hỏi diện tích tam giác ABC bằng bao nhiêu?

A. 64B. 95
C. 128D. 256

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1: Điểm kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 7D được thống kê trong bảng sau:

7

9

8

8

10

6

9

9

6

5

7

10

8

9

7

8

5

4

7

9

8

6

6

5

9

7

8

8

6

7

6

5

a. Lập bảng “tần số” để biểu diễn các số liệu trên

b. Tìm mốt của dấu hiệu

c. Tính điểm trung bình của lớp 7A.

d. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng

Câu 2: Cho đơn thức

A=\frac{3}{8}.{{\left( \frac{-1}{2}x{{y}^{4}}{{z}^{3}} \right)}^{2}}.{{\left( -2{{x}^{2}}{{y}^{3}}z \right)}^{2}};B=\frac{5}{2}{{x}^{5}}{{y}^{3}}+{{x}^{3}}{{y}^{5}}-4{{x}^{5}}{{y}^{3}}+2{{x}^{3}}{{y}^{5}}+\frac{3}{2}{{x}^{5}}{{y}^{3}}

a. Thu gọn đơn thức A; B.

b. Xác định hệ số và bậc của đơn thức A; B

c. Tính giá trị của A khi x = 2; y = 1; z = -1.

Câu 3: Cho tam giác ABC (AB < AC) M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho AM = EM.

a. Chứng minh: ΔAMB = ΔMCE

b. Từ A kẻ AH vuông góc với BC. Trên tia đối của tia HA lấy điểm D sao cho HA = HD. Chứng minh: CE = BD

c. Tam giác AMD là tam giác gì? Vì sao?

Đáp án đề thi giữa học kì 2 Toán 7 - Đề 3

I. Đáp án phần trắc nghiệm

1. A2.D3.C4.D5.C

II. Đáp án phần tự luận

Câu 1:

a. Bảng tần số:

Điểm

4

5

6

7

8

9

10

Tần số

1

4

6

6

7

6

2

N = 32

b. Mốt của dấu hiệu: 8

Vì tần số điểm 8 xuất hiện là lớn nhất.

c. Điểm trung bình cộng: 7,25

c. HS tự vẽ hình

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải tài liệu đầy đủ

------------------------------------------------------

Trên đây là giaitoan.com giới thiệu tới quý thầy cô và bạn đọc Bộ đề thi giữa kì 2 toán 7 có đáp án năm học 2020 - 2021. Ngoài ra giaitoan.com mời độc giả tham khảo thêm tài liệu liên quan: Giải Toán 7 Tập 1, Luyện tập Toán 7, Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi giữa học kì 2 lớp 7, ....

  • 29.271 lượt xem
Chia sẻ bởi: Xử Nữ
Liên kết tải về

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo