Bài 11 trang 77 SBT Toán lớp 6 - CTST Giải sách bài tập Toán 6

Nội dung
  • 2 Đánh giá

Bài 11 trang 77 SBT Toán lớp 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo là câu hỏi nằm trong bài ôn tập cuối chương 3 được GiaiToan hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em biết cách làm bài tập trong SBT Toán lớp 6. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Bài 11 trang 77 SBT Toán lớp 6

Giải bài 11 trang 77 sách bài tập Toán lớp 6

Đề bài:

Tính chu vi và diện tích của Hình 1 và tính diện tích của Hình 2 sau đây.

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Hình 1:

Chu vi hình 1 là: P = 25 + 50 + 50 + 55 = 180 (m)

Để tính diện tích của hình này, ta chia hình này thành các hình như sau:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Theo hình vẽ, ta có: AD = BC = 20 m, AB = DC = 40 m, DF = CF – DC = 55 – 40 = 15 m, BE = CE – BC = 50 – 20 = 30 m.

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: AB.AD = 40.20 = 800 (m2).

Diện tích tam giác ADF là: AD.DF : 2 = 20.15:2 = 150 (m2).

Diện tích tam giác ABE là: AB.BE : 2 = 40.30: 2 = 600 (m2).

Diện tích của hình đã cho là: 800 + 150 + 600 = 1 550 (m2).

Vậy diện tích của hình đã cho là 1 550 m2.

Hình 2:

Cách 1: Có thể chia hình đã cho thành hình chữ nhật ABCD và hình thang CDEF như sau:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Ta có: AD = BC = 40 m, AB = CD = 60m, DE = AE – AD = 120 – 40 = 80m.

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: AB.BC = 60.40 = 2 400 (m2).

Diện tích hình thang CDEF là: (CD + EF).DE:2 = (60 + 200).80:2 = 10 400 (m2).

Diện tích của hình đã cho là: 2 400 + 10 400 = 12 800 (m2).

Vậy chu vi, diện tích của hình đã cho lần lượt là 180 m, 12 800 m2.

Cách 2: Có thể chia hình thành hình chữ nhật MNPQ và hình tam giác PHK như sau:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Ta có: PQ = MN = 60 m, PH = PN – NH = 120 – 40 = 80 m, PK = QK – PQ = 200 – 60 = 140 m.

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: MN.MQ = 60. 120 = 7 200 (2).

Diện tích hình tam giác PHK là: PH.PK = 80.140:2 = 5 600 (2).

Diện tích hình đã cho là: 7 200 + 5 600 = 12 800 (2).

Vậy chu vi, diện tích của hình đã cho lần lượt là 180 m và 12 8002.

>>> Câu hỏi cùng bài

>>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 6 Bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu - CTST

>>> Bài trước: Giải SBT Toán 6 Bài 3: Chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn - CTST

Trên đây, GiaiToan đã giúp các em hoàn thành Bài 11 trang 77 SBT Toán lớp 6 - CTST. Với hướng dẫn giải chi tiết cho bài tập này, các em sẽ nắm được nội dung bài tập, củng cố kiến thức dạng bài tập Chương 3: Hình học trực quan. Các hình phẳng trong thực tiễn. Qua đó, các em cũng sẽ tự tin hơn trong việc chuẩn bị cho cho bài thi giữa học kì và cuối học kì 1 lớp 6. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 trong chuyên mục Luyện Tập Toán 6 CTST, Giải Toán 6 Tập 1 CTST được GiaiToan biên soạn để ôn tập nhé được GiaiToan biên soạn để ôn tập nhé. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!

Chia sẻ bởi: Đinh Thị Nhàn
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt xem: 121
Sắp xếp theo