Bài 10 trang 53 SBT Toán lớp 6 - CTST Giải sách bài tập Toán 6
Bài 10 trang 53 SBT Toán lớp 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo được GiaiToan biên soạn và đăng tải, hướng dẫn các em giải câu 10 nằm trong Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên chi tiết, ngắn gọn giúp các em dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán lớp 6. Mời các em cùng tham khảo.
Bài 10 trang 53 SBT Toán lớp 6
1. Giải bài 10 trang 53 sách bài tập Toán lớp 6
Đề bài:
Tính tổng các số nguyên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) -7 < x < 8
b) -10 < x < 9
c) -12 < x < 12
d) -15 ≤ x < 15
Lời giải:
a) Ta có -7 < x < 8 nên x ∈ {-6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
Do đó tổng các số nguyên thỏa mãn điều kiện là
T = (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7
= [(-6) + 6] + [(-5) + 5] + [(-4) + 4] + [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 + 7
= 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 7
= 7.
Vậy tổng các số nguyên thỏa mãn điều kiện – 7 < x < 8 là 7.
b) Vì số nguyên x thỏa mãn -10 < x < 9 nên x ∈ {-9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}
Khi đó tổng các số nguyên trên là:
T = (-9) + (-8) + (-7) + (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8
= (-9) + [(-8) + 8] + [(-7) + 7] + [(-6) + 6] + [(-5) + 5] + [(-4) + 4] + [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= (-9) + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0
= -9.
Vậy tổng các số nguyên thỏa mãn -10 < x < 9 là -9.
c) Ta có số nguyên x thỏa mãn -12 < x < 12 nên x ∈ {-11; -10; -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11}
Khi đó tổng các số nguyên trên là:
T = (-11) + (-10) + (-9) + (-8) + (-7) + (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 + 11
= [(-11) + 11] + [(-10) + 10] + [(-9) + 9] + [(-8) + 8] + [(-7) + 7] + [(-6) + 6] + [(-5) + 5] + [(-4) + 4] + [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0
= 0.
Vậy tổng của các số nguyên thỏa mãn – 12 < x < 12 là 0.
d) Ta có số nguyên x thỏa mãn -15 ≤ x < 15 nên x ∈ {-15; -14; -13; -12; -11; -10; -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14}.
Khi đó tổng các số nguyên trên là:
T = (-15) + (-14) + (-13) + (-12) + (-11) + (-10) + (-9) + (-8) + (-7) + (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 + 11 + 12 + 13 + 14
= (-15) + [(-14) + 14] + [(-13) + 13] + [(-12) + 12] + [(-11) + 11] + [(-10) + 10] + [(-9) + 9] + [(-8) + 8] + [(-7) + 7] + [(-6) + 6] + [(-5) + 5] + [(-4) + 4] + [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= (-15) + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0
= -15.
Vậy tổng của các số nguyên thỏa mãn là 0.
2. Luyện tập kiến thức Toán 6 Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
---> Bài liên quan:
- Giải Toán lớp 6 Bài 3 Phép cộng và phép trừ hai số nguyên Sách Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 6 Bài 3 Phép cộng và phép trừ hai số nguyên Sách Chân trời sáng tạo
>>> Câu hỏi cùng bài
- Bài 1 trang 51 SBT Toán lớp 6 - CTST
- Bài 2 trang 51 SBT Toán lớp 6 - CTST
- Bài 3 trang 52 SBT Toán lớp 6 - CTST
- Bài 4 trang 52 SBT Toán lớp 6 - CTST
- Bài 5 trang 52 SBT Toán lớp 6 - CTST
- Bài 6 trang 52 SBT Toán lớp 6 - CTST
- Bài 7 trang 52 SBT Toán lớp 6 - CTST
- Bài 8 trang 52 SBT Toán lớp 6 - CTST
- Bài 9 trang 52 SBT Toán lớp 6 - CTST
- Bài 11 trang 53 SBT Toán lớp 6 - CTST
- Bài 12 trang 53 SBT Toán lớp 6 - CTST
>>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 6 Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên - CTST
>>> Bài trước: Giải SBT Toán 6 Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên - CTST
Bài 10 trang 53 SBT Toán lớp 6 - CTST được GiaiToan chia sẻ trên đây. Hy vọng với lời giải chi tiết cho bài tập này sẽ là tài liệu hay cho các em tham khảo, từ đó nắm được cách giải các dạng bài tập Chương 2: Số nguyên. Ngoài ra, để các em học tốt môn Toán lớp 6, các em tham khảo thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 trong chuyên mục Luyện Tập Toán 6 CTST, Giải Toán 6 Tập 1 CTST được GiaiToan biên soạn để ôn tập nhé.
- Lượt xem: 94