Thực hành 3 trang 91 Toán 10 tập 1 SGK Chân trời sáng tạo Giải Toán 10 sách Chân trời sáng tạo

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Thực hành 3 trang 91 SGK Toán 10

Toán lớp 10 Thực hành 3 trang 91 là lời giải bài Tổng và hiệu của hai vecto SGK Toán 10 sách Chân trời sáng tạo hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 10. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Thực hành 3 Toán 10 trang 91

Thực hành 3 (SGK trang 91): Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1. Tính độ dài của các vecto sau:

a) \overrightarrow a  = \left( {\overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {BD} } \right) + \overrightarrow {CB}

b) \overrightarrow a  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {DA}

Hướng dẫn giải

- Quy tắc ba điểm: Cho ba điểm M, N, P ta có: \overrightarrow {MN}  + \overrightarrow {NP}  = \overrightarrow {MP}

- Nếu OABC là hình bình hành thì ta có: \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OC}  = \overrightarrow {OB}

- Phép cộng vecto có tính chất:

+ Giao hoán: \overrightarrow a  + \overrightarrow b  = \overrightarrow b  + \overrightarrow a

+ Kết hợp: \left( {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right) + \overrightarrow c  = \overrightarrow a  + \left( {\overrightarrow b  + \overrightarrow c } \right)

+ Với mọi vecto \overrightarrow a, ta có: \overrightarrow a  + \overrightarrow 0  = \overrightarrow 0  + \overrightarrow a  = \overrightarrow a

Lời giải chi tiết

Hình vẽ minh họa

Thực hành 3 trang 91 Toán 10 tập 1 SGK Chân trời sáng tạo

a) \overrightarrow a  = \left( {\overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {BD} } \right) + \overrightarrow {CB}

=> \overrightarrow a  = \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {BD}  + \overrightarrow {CB}

=> \overrightarrow a  = \left( {\overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {CB} } \right) + \overrightarrow {BD}

=> \overrightarrow a  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BD}  = \overrightarrow {AD}

=> \left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow {AD} } \right| = 1

b) \overrightarrow a  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {DA}

=> \overrightarrow a  = \left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC} } \right) + \left( {\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {DA} } \right)

=> \overrightarrow a  = \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {AA}  = \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow 0  = \overrightarrow {AC}

=> \left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = AC

Xét tam giác ADC vuông tại D, áp dụng định lí Pi – ta – go cho ta có:

A{C^2} = A{D^2} + D{C^2} = {1^2} + {1^2} = 2 \Rightarrow AC = \sqrt 2

=> \left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = AC = \sqrt 2

-----> Câu hỏi tiếp theo: Hoạt động 3 trang 91 SGK Toán 10

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Thực hành 3 Toán lớp 10 trang 91 Tổng và hiệu của hai vecto cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 3: Hệ thức lượng trong tam giác . Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các bạn ôn tập kiểm tra năng lực, bổ trợ cho quá trình học tập trong chương trình THPT cũng như ôn luyện cho kì thi THPT Quốc gia. Chúc các bạn học tốt!

Ngoài ra mời bạn đọc tham khảo thêm một số tài liệu: Giải Toán 10 sách CTST, Giải Toán 10 sách Cánh Diều, Hỏi đáp Toán 10

Chia sẻ bởi: Xuka
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt xem: 1.457
Sắp xếp theo