Giải Toán - Hỏi đáp - Thảo luận - Giải bài tập Toán - Trắc nghiệm Toán online
  • Tất cả
    • Bài tập Cuối tuần
    • Toán 1
    • Toán 2
    • Toán 3
    • Toán 4
    • Toán 5
    • Toán 6
    • Toán 7
    • Toán 8
    • Toán 9
    • Toán 10
    • Toán 11
    • Toán 12
    • Test IQ
    • Hỏi bài
    • Đố vui Toán học
    • Toán 1

    • Toán 2

    • Toán 3

    • Toán 4

    • Toán 5

    • Toán 6

    • Toán 7

    • Toán 8

    • Toán 9

    • Toán 10

    • Toán 11

    • Toán 12

Câu hỏi của bạn là gì?
Ảnh Công thức
×

Gửi câu hỏi/bài tập

Thêm vào câu hỏi
Đăng
  • Lê Thị Thùy Hỏi đáp Toán 7Hỏi bài

    Tìm x biết: - x + \dfrac{1}{2} =  - \dfrac{5}{6}

    1 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Biết Tuốt

    \begin{array}{l}
 - x + \dfrac{1}{2} =  - \dfrac{5}{6}\\
 - x =  - \dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{2}\\
 - x =  - \dfrac{4}{3}\\
x = \dfrac{4}{3}
\end{array}

    0 · 01/11/22
  • Lê Thị Thùy Hỏi đáp Toán 7Hỏi bài

    Câu 1: Cho hình vẽ. Điểm B biểu diễn số hữu tỷ nào?

    A. -3B. 3C. -1,5D. 1,5

    Câu 2: Căn bậc hai số học của 4 là?

    A. 2B. -2C. 2 và -2D. 2 hoặc -2

    Câu 3: Trong các dãy số sau: -0,5 ; \dfrac{{10}}{3} ; \sqrt 5 ; - \sqrt {16}  ; 2, số vô tỷ là?

    A. \dfrac{{10}}{3}B. 2C. \sqrt 5 và - \sqrt {16}D. \sqrt 5

    Câu 4: Số đối của \dfrac{{ - 5}}{7}  là

    A. \dfrac{5}{{ - 7}}B. \dfrac{5}{7}C. \dfrac{7}{5}D. \dfrac{{ - 7}}{5}

    Câu 5: Số nhỏ nhất trong các số -1; 0,5 ; - 3, 5 ; 1,5 ; \dfrac{{ - 3}}{{ - 4}} ; 0 là?

    A. 0B. \dfrac{{ - 3}}{{ - 4}}C. – 3,5D. -1

    Câu 6: Trong các hình sau. Hình có 2 góc kề bù là

    1 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Biết Tuốt

    Câu 1:

    Chọn C

    Câu 2:

    Chọn A

    Căn bậc hai số học của 4 là 2 vì {2^2} = 4 và 2 > 0

    Câu 3:

    Chọn D

    Số vô tỷ là tập hợp các số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn

    Câu 4:

    Chọn B

    Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0

    Câu 5:

    Chọn C

    Dãy số đc sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là - 3,5\,;\,\, - 1\,;0\,\,\,;0,5\,\,;\dfrac{{ - 3}}{{ - 4}}\,\,\,;{\rm{ }}1,5

    Câu 6:

    Chọn A

    Hai góc kề bù là hai góc có tổng bằng {180^ \circ }

    1 · 29/10/22
  • Lê Thị Thùy Hỏi đáp Toán 7Hỏi bài

    Một hình hộp chữ nhật với các kích thước của đáy dưới là 6cm,5cm và chiều cao là 10cm

    a) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật

    b) Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật

    1 1 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Biết Tuốt

    a) Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là: a x b x c = 6 x 5 x 10 = 300 ( c{m^3} )

    b) Diện tích xung quan của hình hộp chữ nhật đó là:

    2 x ( a + b) x h = 2 x ( 6 + 5) x 10 = 220 ( c{m^2} )

    2 · 29/10/22
  • Lê Thị Thùy Hỏi đáp Toán 7Hỏi bài

    Cho góc \widehat {xOy}{\rm{ }} = {\rm{ }}{70^ \circ } . Trên tia Ox lấy điểm A vẽ tia At sao cho góc \widehat {xAt}{\rm{ }} = {\rm{ }}{70^ \circ } ( tia At nằm trong )

    a) Tia At có song song với tia Oy không? Vì sao?

    b) Vẽ tia AH vuông góc với Oy ( H thuộc tia Oy), chứng minh AH vuông góc với At

    c) Tính \widehat {OAH}

    1 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Biết Tuốt

    a) Ta có: \widehat {xOy}{\rm{  = }}\,\widehat {xAt}{\rm{ }} = {\rm{ }}{70^ \circ }

    Mà hai góc này ở vị trí đồng vị

    Nên At // Oy

    b) Ta có: \left\{ \begin{array}{l}
AH \bot Oy\\
Oy//At
\end{array} \right. \Rightarrow AH \bot At

    c) Ta có: \widehat {HAt} + t\widehat {Ax} = {90^ \circ } + {70^ \circ } = {160^ \circ }

    Mà: \widehat {OAH} + \widehat {HAt} + t\widehat {Ax} = {180^ \circ }

    Thay số vào ta được:

    \begin{array}{l}
\widehat {OAH} + {160^ \circ } = {180^ \circ }\\
 \Rightarrow \widehat {OAH} = {20^ \circ }
\end{array}

    0 · 28/10/22
  • Lê Thị Thùy Hỏi đáp Toán 7Hỏi bài
    1. \dfrac{{{5^6} + {2^2}{{.25}^3} + {2^3}{{.125}^2}}}{{{{26.5}^6}}}

    2. Tìm x biết:

    \begin{array}{l}
a)\,\,\left( { - \dfrac{1}{3}} \right) - x = \dfrac{{17}}{6}\\
b)\,\dfrac{1}{4} - \dfrac{3}{4}:x = \dfrac{{ - 11}}{{36}}\\
c)\,\dfrac{1}{2} - \left( {\dfrac{3}{5}x + x.\frac{{ - 3}}{6}} \right) = \dfrac{3}{4}\\
d)\,\,{x^3} + \dfrac{{27}}{{64}} = 0
\end{array}

    3. Bác Nhi gửi vào ngân hàng 60 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 6,5 % / 1 năm. Hết kì hạn 1 năm, bác rút ra số tiền ( kể ca gốc và lãi). Tính số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng

    1 1 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Biết Tuốt

    1. \begin{array}{l}
\dfrac{{{5^6} + {2^2}{{.25}^3} + {2^3}{{.125}^2}}}{{{{26.5}^6}}}\\
 = \dfrac{{{5^6} + {2^2}{{.5}^6} + {2^3}{{.5}^6}}}{{{{26.5}^6}}} = \dfrac{{{5^6}\left( {1 + {2^2}. + {2^3}} \right)}}{{{{26.5}^6}}} = \dfrac{{{{13.5}^6}}}{{{{26.5}^6}}} = \dfrac{1}{2}
\end{array}

    2.

    \begin{array}{l}
a)\,\,\left( { - \dfrac{1}{3}} \right) - x = \dfrac{{17}}{6}\\
 \Leftrightarrow x = \,\left( { - \dfrac{1}{3}} \right) - \dfrac{{17}}{6}\\
 \Leftrightarrow x = \, - \dfrac{{19}}{6}
\end{array}

    Vậy phương trình có nghiệm x = \, - \dfrac{{19}}{6}

    \begin{array}{l}
b)\,\dfrac{1}{4} - \dfrac{3}{4}:x = \dfrac{{ - 11}}{{36}}\\
 \Leftrightarrow \dfrac{3}{4}:x = \dfrac{1}{4} + \dfrac{{11}}{{36}}\\
 \Leftrightarrow \dfrac{3}{4}:x = \dfrac{5}{9}\\
 \Leftrightarrow x = \dfrac{{27}}{{20}}
\end{array}

    Vây phương trình có nghiệm x = \dfrac{{27}}{{20}}

    \begin{array}{l}
c)\,\dfrac{1}{2} - \left( {\dfrac{3}{5} + x.\dfrac{{ - 3}}{6}} \right) = \dfrac{3}{4}\\
 \Leftrightarrow \dfrac{3}{5} + x.\dfrac{{ - 3}}{6} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{3}{4}\\
 \Leftrightarrow \dfrac{3}{5} + x.\dfrac{{ - 3}}{6} =  - \dfrac{1}{4}\\
 \Leftrightarrow x.\dfrac{{ - 3}}{6} =  - \dfrac{1}{4} - \dfrac{3}{5}\\
 \Leftrightarrow x.\dfrac{{ - 3}}{6} =  - \dfrac{{17}}{{20}}\\
 \Leftrightarrow x =  - \dfrac{{17}}{{20}}:\dfrac{{ - 3}}{6}\\
 \Leftrightarrow x = \dfrac{{17}}{{10}}
\end{array}

    Vậy phương trình có nghiệm x = \dfrac{{17}}{{10}}

    \begin{array}{l}
d)\,\,{x^3} + \dfrac{{27}}{{64}} = 0\\
 \Leftrightarrow {x^3} =  - \dfrac{{27}}{{64}}\\
 \Leftrightarrow {x^3} = {\left( { - \dfrac{3}{4}} \right)^3}\\
 \Leftrightarrow x = \left( { - \dfrac{3}{4}} \right)
\end{array}

    Vậy phương trình có nghiệm

    3.

    Số tiền lãi bác Nhi nhận được sau 1 năm là: 60 000 000 . 6,5 % = 3 900 000 ( đồng)

    Tổng số tiền bác Nhi nhận được sau 1 năm là: 60 000 000 + 3 900 000 = 63 900 000 ( đồng)

    Số tiền bác Nhi rút ra là : 63 900 000 . = 21 300 000 ( đồng)

    Số tiền còn lại trong ngân hàng là 63 900 000 – 21 300 000 = 42 600 000 ( đồng)

    0 · 27/10/22
  • Lê Thị Thùy Hỏi đáp Toán 7Hỏi bài

    1 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Biết Tuốt

    Ta có \widehat {{B_1}} = \widehat {{B_3}}( đối đỉnh)

    Mà \widehat {{B_3}} = {80^ \circ } \Rightarrow \widehat {{B_1}} = \widehat {{B_3}} = {80^ \circ }

    b) Ta có: \left\{ \begin{array}{l}
xx' \bot d\\
yy' \bot d
\end{array} \right. \Rightarrow xx'//yy'

    Ta có: \widehat {{B_3}} + \widehat {{C_2}} = {180^ \circ } ( hai góc trong cùng phía)

    Thay số ta được: 80 + \widehat {{C_2}} = {180^ \circ } \Rightarrow \widehat {{C_2}} = {100^ \circ }

    b) Ta có: \widehat {ECy} = \widehat {BCE} ( Ct là phân giác \widehat {BCy}) (1)

    Mà \widehat {BEC} = \widehat {ECy} ( hai góc so le trong xx'//yy' ) (2)

    Từ (1) và (2) ta được : \widehat {BCE} = \widehat {BEC}

    0 · 27/10/22
  • Lê Thị Thùy Hỏi đáp Toán 7Hỏi bài

    Ước lượng kết quả phép tính 31, (81). 4,9 bằng cách làm tròn hai chữ số

    1 1 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Bon

    Ta có: 31,{\rm{ }}\left( {81} \right) \approx 32;\,\,\,4,9 \approx 5

    Vậy 31,{\rm{ }}\left( {81} \right).{\rm{ }}4,9 \approx 32.5 \approx 160

    0 · 21/10/22
  • Lê Thị Thùy Hỏi đáp Toán 7Hỏi bài

    Một cửa hàng cho biết trong 3 ngày đầu tháng 10 sau: mùng 1 bán đc 2/5 tổng số sách toàn bộ cửa hàng mùng 2 bán đc 5/7 tổng số sách còn lại mùng 3 bán đc ít hơn mùng 1 là 160 quyển sách. Tính tổng số sách cả 3 mùng cửa hàng bán được

    3 1 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Biết Tuốt

    Gọi số sách của hàng bán được trong 3 ngày là a

    Vì ngày thứ nhất cửa hàng bán được \dfrac{2}{5} tổng số sách toàn bộ cửa hàng nên số sách bán được là \dfrac{2}{5}a

    Số sách còn lại là \dfrac{3}{5}a

    Vì ngày thứ hai bán được \dfrac{3}{7} số sách còn lại nên cửa hàng đã bán được \dfrac{5}{7}.\dfrac{3}{5}a = \dfrac{3}{7}a

    Ngày thứ 3 bán được ít hơn ngày đầu 160 cuốn sách nên số sách ngày thứ 3 bán được là: \dfrac{2}{5}a - 160

    Vậy từ giả thuyết của đề bài ta được: \dfrac{2}{5}a + \dfrac{3}{7}a + \dfrac{2}{5}a - 160 = a

    Giải ra ta được a = 700

    Vậy số sách cửa hàng bán được là 700 cuốn

    0 · 28/10/22
  • Ankk Thuw Hỏi đáp Toán 7Hỏi bài

    Tìm x biết:

    7) \frac{{ - 2}}{3}.\left( {\frac{4}{5} - \frac{2}{3}} \right) + x = 4.\left( {x - \frac{1}{2}} \right)

    8) \frac{1}{5}.\left( { - \frac{1}{3} - 10} \right) + 5x = x - \frac{2}{3}

    4 4 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Cự Giải

    Hướng dẫn giải

    7) \frac{{ - 2}}{3}.\left( {\frac{4}{5} - \frac{2}{3}} \right) + x = 4.\left( {x - \frac{1}{2}} \right)

    \frac{{ - 2}}{3}.\frac{2}{{15}} + x = 4.\left( {x - \frac{1}{2}} \right)

    \frac{{ - 4}}{{45}} + x = 4x - 2

    4x - x = \frac{{ - 4}}{{45}} + 2

    3x = \frac{{86}}{{45}}

    x = \frac{{86}}{{45}}:3 = \frac{{86}}{{135}}

    0 · 05/10/22
    Xem thêm 3 câu trả lời
  • 亗ᏦᏋᏋᏒᏗ Hỏi đáp Toán 7Hỏi bài

    Luyện tập 1 (SGK trang 42): Viết tên hai góc kề bù trong Hình 3.4 và tính số đo góc mOt.

    Toán lớp 7 Luyện tập 1trang 42 sách GK kết nối tri thức với cuộc sống

    4 4 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Đường tăng

    Hướng dẫn giải

    - Hai góc có một cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau được gọi là hai góc kề bù.

    - Hai góc kề bù có số đo bằng 1800.

    - Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

    - Hai góc đối đỉnh thì có số đo bằng nhau.

    0 · 12/09/22
    Xem thêm 3 câu trả lời
  • Linh Trần Hỏi đáp Toán 7Hỏi bài

    giúp mình vs ạ

    1 1 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Bi

    1. Ta có khoảng cách từ 0 đến chia thành 2 khoảng nhỏ nên độ chia của tia số với mỗi khoảng ứng với \frac{1}{4}:2 = \frac{1}{8}.

    Vậy: C =7.\frac{1}{8} = \frac{7}{8}

    A =8.\frac{1}{8} = \frac{8}{8} = 1

    E =2.\frac{1}{8} = \frac{1}{4}

    B =3.\frac{1}{8} = \frac{3}{8}

    D =9.\frac{1}{8} = \frac{9}{8}

    Vì các điểm C và A nằm bên phải số 0 nên C = \frac{7}{8}, A = 1 ,

    Vì các điểm E, B, D nằm bên trái số 0 nên E =  - \frac{1}{4} ,B =  - \frac{3}{8} ,D =  - \frac{9}{8}

    2. Dựa theo trục số ta sắp xếp được thứ tự các điểm theo thứ thự từ bé đến lớn D, B, E, C, A

    3. Nhận thấy 0,375 = \frac{3}{8} mà B =  - \frac{3}{8} nên B và B’ đối xứng với nhau qua 0 chính là điểm biểu diễn của giá trị 0,375

    2 · 20/09/22
  • Trần Diễm Quỳnh Hỏi đáp Toán 7Hỏi bài

    Thực hành 1 (SGK trang 48): Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFFH (Hình 4) và thực hiện các yêu cầu sau:

    Thực hành 1 (SGK trang 48): Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFFH (Hình 4)

    - Nêu các góc ở đỉnh F.

    - Nêu các đường chéo được vẽ trong hình.

    - Đường chéo chưa được vẽ là đường nào?

    5 2 câu trả lời
    Thích Bình luận Chia sẻ
    ❖
    Bon

    Lời giải chi tiết

    - Các góc ở đỉnh F là: \widehat {BFE},\widehat {BFG},\widehat {EFG}

    - Các đường chéo được vẽ trong hình là: AG, BH, CE.

    - Đường chéo chưa được vẽ là: DF.

    1 · 07/09/22
    Xem thêm 1 câu trả lời

Gợi ý cho bạn

  • 🖼️

    Bài 5 trang 10 Toán 7 tập 2 SGK Chân trời sáng tạo

    Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo
  • 🖼️

    Bài 4 trang 27 Toán lớp 3 tập 1 SGK Kết nối tri thức

    Giải Toán lớp 3
  • 🖼️

    Luyện tập 3 trang 81 Toán 10 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

    Giải Toán 10 kết nối tri thức
  • 🖼️

    Bài 9 trang 22 Toán 8 Tập 1 sách Chân trời sáng tạo

    Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
  • 🖼️

    Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán - Tuần 20

    Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5
  • 🖼️

    Bài 4 trang 17 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

    Giải Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
  • 🖼️

    Bài 3 trang 24 Toán 10 tập 1 SGK Cánh Diều

    Giải Toán 10
  • 🖼️

    Bài 1.5 trang 9 Toán 7 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

    Giải Toán 7
  • 🖼️

    Bài 7 trang 30 Toán 6 tập 2 SGK Cánh Diều

    Giải Toán 6 Cánh Diều
  • 🖼️

    Bài 1.44 trang 27 Toán 8 tập 1 sách Kết nối tri thức

    Bài tập cuối chương I
  • Quay lại
  • Xem thêm
Tất cả
Hỏi bài ngay thôi!
OK Hủy bỏ
Bản quyền ©2025 Giaitoan.com Email: info@giaitoan.com.     Liên hệ     Facebook     Điều khoản sử dụng     Chính sách bảo mật