Đề thi học kì 2 lớp 3 môn toán Kết nối tri thức - Đề số 1 Đề thi môn Toán lớp 3 cuối kì 2
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1 biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 2 lớp 3. Đề thi gồm các dạng câu hỏi Trắc nghiệm và Bài tập được biên soạn bám sát chương trình học theo thông tư 27. Học sinh có thể làm bài trực tiếp vào đề mà không cần chuẩn bị thêm giấy ô li. Mời các em tham khảo tài liệu.
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 1
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1 (M1): Số gồm 5 chục nghìn, 5 nghìn, 9 chục và 8 đơn vị được viết là:
A. 50 098
B. 50 998
C. 55 098
D. 50 908
Câu 2 (M1): Số 14 viết theo số La Mã là:
A. XVI
B. XIIII
C. XIV
D. VIX
Câu 3 (M1): Đồng hồ bên chỉ mấy giờ?
A. 11 giờ 15 phút
B. 11 giờ 3 phút
C. 3 giờ 11 phút
D. 14 giờ
Câu 4: (M2): Chủ nhật là ngày 10 tháng 3. Vậy ngày 15 tháng 3 cùng năm đó là thứ mấy?
A. Thứ hai
B. Thứ tư
C. Thứ sáu
D. Chủ nhật
Câu 5 (M2): Mai có 3 tờ tiền loại 20 000 đồng. Mai muốn mua một số quyển vở nhưng số tiền hiện có chỉ đủ mua 5 quyển. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?
A. 4 000 đồng
B. 10 000 đồng
C. 15 000 đồng
D. 12 000 đồng
Câu 6 (M3): Diện tích hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng bằng nửa chiều dài là:
A. 36 cm2
B. 81 cm2
C. 16 cm2
D. 18 cm2
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7 (M1 – 2 điểm): Đặt tính rồi tính:
13 567 + 35 914
58 632 – 25 404
20 092 × 4
97 075 : 5
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Câu 8 (M2 – 1 điểm): Tính giá trị biểu thức:
46 350 : 6 + 18 192
72 791 – 2 824 x 3
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Câu 9 (M2 – 2 điểm): Năm ngoái, nhà bác Vân thu hoạch được 22 730 kg vải. Năm nay thời tiết thuận lợi, số vải gia đình thu hoạch được gấp đôi năm ngoái. Hỏi cả hai năm, nhà bác Vân thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam vải?
Bài giải
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Câu 10 (M2 – 1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Một cửa hàng đã thống kê số quyển sách bán được trong một tuần vừa qua ở bảng dưới đây:
Ngày | Thứ Hai | Thứ Ba | Thứ Tư | Thứ Năm | Thứ Sáu | Thứ Bảy | Chủ nhật |
Số quyển | 25 | 40 | 38 | 35 | 27 | 33 | 38 |
a) Số quyển sách bán được trong ngày thứ Tư là: ................................
b) Ngày bán được 27 quyển sách là ngày ............................................
c) Ngày thứ Ba bán được nhiều hơn ngày thứ Bảy số quyển sách là ......................................
d) Cửa hàng bán được số cuốn sách trong tuần đó là:.............................................................
Câu 11 (M3 – 1 điểm): Trong túi có 10 viên bi đỏ, 9 viên bi xanh, 11 viên bi vàng và 4 viên bi trắng. Không nhìn vào túi, phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn có ít nhất 6 viên bi cùng màu?
Bài giải
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Đáp án được GiaiToan cập nhật trong file tải về. Mời bạn nhấn nút Download bên dưới để tải Đề và đáp án
-------------------------------------------------------------------
>> Tham khảo thêm: Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 2